Chi phí du học Hàn Quốc bằng tiếng Anh

Bên cạnh du học hệ tiếng Hàn thì du học Hàn Quốc bằng tiếng Anh đang nổi lên như một là lựa chọn của rất nhiều bạn trẻ hiện nay.

Ngoài những lợi ích vượt trội như thông thạo hai thứ tiếng hay điều kiện đầu vào dễ dàng hơn thì hệ tiếng Anh cũng được săn đón bởi chi phí hợp lý và nhiều học bổng. Vậy, tổng chi phí du học Hàn Quốc bằng tiếng Anh bao gồm những khoản phí như thế nào để các bậc phụ huynh, các bạn học sinh sinh viên đưa ra được kế hoạch tài chính phù hợp cho mình?

Tổng quan chi phí du học hệ tiếng Anh tại Hàn Quốc

1. Chi phí du học Hàn Quốc bằng tiếng Anh gồm những gì?

Để du học Hàn Quốc hệ tiếng Anh bạn sẽ cần chi trả cho 4 loại phí chính sau:

– Phí xử lý hồ sơ du học
– Học phí + phí nhập học + bảo hiểm
– Ký túc xá
– Phí ăn uống, sinh hoạt

Nếu như khoản phí đầu tiên là phí xử lý hồ sơ gần như là cố định với các loại hồ sơ giấy tờ nhập học vào các trường Đại học ở Hàn Quốc (gần tương tự nhau). Thì 3 khoản phí còn lại là: Học phí, ký túc xá, phí ăn uống sinh hoạt thay đổi theo từng trường; từng nhu cầu và điều kiện của mỗi bạn.

2. Học phí và tiền ký túc xá tại Hàn Quốc cho hệ tiếng Anh

Học phí và phí ký túc xá sẽ có sự dao động lớn, phụ thuộc vào các yếu tố: trường bạn chọn, khu vực bạn muốn ở, ngành học bạn theo đuổi. Cũng giống như các thành phố lớn khác, các trường đại học ở thủ đô Seoul thường có mức học phí và ký túc xá cao hơn các thành phố khác. Tuy nhiên những trường đại học đào tạo hệ tiếng Anh phần lớn sẽ ở Seoul, nên nếu muốn tiết kiệm chi phí thì các bạn hãy chọn các trường có nhiều học bổng nhé.

Với các bạn học thẳng vào đại học/cao học tại Hàn Quốc thì trường sẽ không yêu cầu bắt buộc ở ký túc xá 3-6 tháng như các bạn học tiếng. Vì vậy các bạn có thể thoải mái thuê nhà ở ngoài. 

>>Tham khảo bài viết sau: Các loại nhà ở khi du học Hàn Quốc

Tham khảo học phí một số trường Đại học Hàn Quốc hệ tiếng Anh ở bảng sau:

Các trường đại học Khu vực Học phí trung bình
Đại học Kyunghee  Seoul 8,600,000 KRW ~ 164tr VNĐ
Đại học Yonsei Seoul 14,400,000 KRW ~ 275tr VNĐ
Đại học Sejong Seoul 6,200,000 KRW ~ 118tr VNĐ
Đại học Sungkyunkwan Seoul 11,200,000 KRW ~ 214tr VNĐ
Đại học nữ Ewha Seoul 13,200,000 KRW ~ 252tr VNĐ
Đại học Kyungsung Busan 7,200,000 KRW ~ 137tr VNĐ
Đại học Tongmyong Busan 7,700,000 KRW ~ 147tr VNĐ
Và hơn 20 trường đại học khác, hãy liên hệ với Jellyfish để được tư vấn chi tiết nhé

3. Chi phí sinh hoạt hàng tháng cũng như mức thu nhập từ việc làm thêm tại Hàn Quốc ra sao?

3.1. Chi phí sinh hoạt tại Hàn Quốc

Loại phí Chi phí Ghi chú
Ký túc xá 250.000 won/tháng KTX từ 2-4 người, có cơ chế bao cơm trưa hoặc không
Chi phí ăn uống 250.000 won/tháng Tiền ăn khoảng 2000-3000 won/bữa, có thể tự mua đồ về chế biến hoặc ăn tại nhà ăn của trường
Chi phí đi lại 60.000 won/tháng Bạn nên mua thẻ tàu điện ngầm và xe bus để đi lại trong nội thành
Chi phí internet, cước điện thoại 70.000 won/tháng
Tổng 630.000 won/tháng ~ 12 triệu VNĐ/tháng

>>Xem thêm: Tuyệt chiêu tiết kiệm tối đa chi phí sinh hoạt cho DHS Hàn Quốc

3.2. Việc làm thêm

Theo quy định của Chính phủ Hàn Quốc, du học sinh được phép làm thêm 20 giờ/tuần (đối với du học sinh hệ tiếng và du học sinh Đại học); 30 giờ/tuần (đối với du học sinh thạc sĩ Cao học); không giới hạn thời gian làm việc trong các kỳ nghỉ hè, nghỉ đông. Thu nhập tối thiểu sinh viên có thể nhận được là 8.350 won/giờ để có mức thu nhập đảm bảo đời sống, sinh hoạt mà không vi phạm thời gian làm thêm cho phép.

Sinh viên cần tuân thủ quy định của Cục xuất nhập cảnh là sau ít nhất 6 tháng nhập cảnh đến Hàn Quốc. Du học sinh mới được phép đi làm thêm với khung thời gian như quy định.

Loại công việc Lương/giờ Lương tháng Ghi chú
Phục vụ nhà ăn sinh viên 9.000 – 12.000 won 720.000 – 960.000 won Công việc trong trường
Làm việc tại thư viện 9.000 – 12.000 won 720.000 – 960.000 won Công việc trong trường
Trợ giảng, trợ lý nghiên cứu 9.000 – 12.000 won 720.000 – 960.000 won Công việc trong trường
Làm việc tại phòng lab 9.000 – 12.000 won 720.000 – 960.000 won Công việc trong trường
Phục vụ quán ăn, nhà hàng 8.350 – 11.500 won 668.000 – 920.000 won Công việc ngoài trường
Giao nhận hàng hóa 8.500 – 11.500 won 680.000 – 920.000 won Công việc ngoài trường
Phiên dịch Việt – Hàn 20.000 – 40.000 won 1.600.000 – 3.200.000 won Công việc ngoài trường
Công việc ở nông trại 8.500 – 11.500 won 680.000 – 920.000 won Công việc ngoài trường

>>Xem thêm: Bí kíp cho mùa làm thêm của DHS Hàn Quốc

4. Học bổng du học Hàn Quốc hệ tiếng Anh

Hàn Quốc là một trong những quốc gia có chính sách học bổng cởi mở nhất với du học sinh quốc tế. Hệ tiếng Hàn vốn đã nhiều học bổng thì hệ tiếng Anh phần trăm học bổng còn cao và dễ dàng hơn. 

Một số trường có học bổng cao với điều kiện không quá khó có thể kể đến:

– Trường Đại học Sejong

Loại học bổng Điều kiện Chi tiết
Học bổng kỳ đầu Học sinh đáp ứng được điểm số trong bài kiểm tra ngôn ngữ 40%/70%/100% học phí kỳ đầu
Học bổng ngôn ngữ trường Sejong Học sinh học tại trung tâm ngôn ngữ trường Sejong và có Topik 3 hoặc 4 40% – 50% học phí kỳ đầu
Học bổng dựa trên GPA cho các kỳ sau Học sinh có điểm GPA kỳ trước từ 3.0 trở lên và đạt trình độ Topik yêu cầu 20% – 40% học phí

>> Tham khảo thêm thông tin học bổng trường Đại học Sejong tại đây

– Trường Quốc tế Solbridge

Chương trình Chi tiết
Cử nhân BBA 30 – 100%
Thạc sĩ MBA 50 – 100% (bao gồm 20% Future Leadership Scholarship)
Thạc sĩ MSMA 70 – 100% (bao gồm 40% Future Leadership Scholarship)

>>Xem thêm bài viết: Chương trình học thạc sĩ 1 năm hệ tiếng Anh tại trường Solbridge Hàn Quốc

Thực tế mà nói thì tổng chi phí du học Hàn Quốc hiện nay đang thuộc hàng thấp so với chi phí du học ở các quốc gia phát triển mạnh như: Mỹ, Canada, các quốc gia ở Châu Âu, hay Nhật Bản, Singapore, Australia,…. Thế nhưng không vì thế mà chất lượng đào tạo tại đây không đảm bảo. Ngược lại, Hàn Quốc sở hữu danh sách dài các trường Đại học thuộc Top đầu châu Á và trên thế giới.

Để được tư vấn chi tiết hơn về chi phí du học Hàn Quốc, học phí và các chính sách ưu đãi học bổng của từng trường Đại học tại Hàn Quốc, LIÊN HỆ NGAY để được tư vấn du học Hàn Quốc với chi phí tiết kiệm nhất tại Jellyfish Education Vietnam.

Jellyfish Education Vietnam – Hotline 096.110.6466
Hà Nội: Tầng 13, tòa nhà CMC, 11 Duy Tân, Cầu Giấy, Hà Nội
Hải Phòng: Tầng 3, tòa nhà Sholega, 275 Lạch Tray, TP. Hải Phòng
Đà Nẵng: Diamond Time Complex, 35 Thái Phiên, Quận Hải Châu, TP. Đà Nẵng
Hồ Chí Minh: 126 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 6, Quận 3, TP. HCM


Bản quyền thuộc về Jellyfish Education Vietnam