Trường Đại học Sejong được biết đến với chất lượng giảng dạy top đầu Hàn Quốc với các chuyên ngành Du lịch – Khách sạn, Quản trị Kinh doanh và Múa Bale. Bên cạnh đó, trường cỏn nổi tiếng với nhiều chương trình học bổng ở hệ đại học và khóa học tiếng Hàn dành cho các bạn đi du học Hàn Quốc,
Là đối tác tuyển sinh chính thức và tin cậy của trường Đại học Sejong, Jellyfish Education xin gửi đến các bạn những thông tin mới nhất về trường qua bài viết dưới đây nhé!
>> Liên hệ: 096 110 6466 để nhận chi tiết thông tin du học Đại học Sejong <<
1. Giới thiệu về trường Đại học Sejong
1.1. Thông tin chung:
- Tên tiếng Anh: Sejong University
- Tên tiếng Hàn: 세종대학교
- Loại hình: Tư thục
- Năm thành lập: 1940
- Địa chỉ: 209, Neungdong-ro, Gwangjin- gu, Seoul, Korea
- Website:
Khóa tiếng Hàn: http://ili.sejong.ac.kr/
Đại học, Sau đại học: http://sejong.ac.kr/
Tự hào mang tên của vị vua sáng tạo ra bảng chữ cái tiếng Hàn, Sejong University được thành lập vào tháng 5 năm 1940 và là một trường đại học nổi tiếng ở Thủ đô Seoul và nhanh chóng trở thành “ngôi trường mơ ước” của nhiều bạn du học sinh Việt Nam.
Đại học Sejong là tập hợp của 9 Trường Đại học và 9 trường Cao học. Trường đã đặt quan hệ hợp tác với hơn 170 trường Đại học uy tín của nhiều quốc gia tại Bắc Mỹ, châu Âu và châu Á. Hiện tại, trường có hơn 16,000 sinh viên đang theo học và hơn 1200 Giáo sư, Trợ giảng, nhân viên đang giảng dạy và hỗ trợ các bạn học sinh.
Năm 2021, trường đại học Sejong nằm trong danh sách trường TOP 2, được Bộ Giáo dục Hàn Quốc chứng nhận IEQAS. Trường có nhiều suất học bổng giá trị dành cho du học sinh quốc tế ở bậc đại học và chương trình học tiếng.
Xem thêm: HỌC BỔNG DÀNH CHO DU HỌC SINH VIỆT NAM Ở ĐẠI HỌC SEJONG
1.2. Vị trí địa lí – Cơ sở hạ tầng
Thuận lợi về vị trí: Đại học Sejong tọa lạc tại quận Gwangjing, ngay tại Seoul, gần trung tâm và thuận tiên cho đi lại hay tham quan, chiêm ngưỡng vẻ đẹp đất nước.
Trường gồm nhiều tòa nhà cao tầng với trang thiết bị hiện đại. Giống như các trường đại học khác ở Seoul, Sejong có cơ sở hạ tầng rất tốt phục vụ tối đa hoạt động học tập và nghiên cứu.
Trường đại học Sejong đặc biệt được biết đến như một trường đại học mến khách và thân thuộc với rất nhiều sinh viên quốc tế. Sinh viên quốc tế được ưu tiên ở ký túc xá. Ký túc xá của trường được trang bị đầy đủ các tiên nghi, chi phí phải chăng. Trường luôn không ngừng thu hút sinh viên nước ngoài đặc biệt là sinh viên Việt Nam cũng như tích cực quảng bá hình ảnh của mình ở nhiều nước châu Á.
2. Các ngành đào tạo tại trường đại học Sejong
2.1. Các khóa học tiếng Hàn
Trường đại học Sejong có các khóa tiếng Hàn dự bị dành cho du học sinh quốc tế. Thông thường các bạn du học sinh Việt Nam sẽ theo học khóa tiếng Hàn chính quy. Ngoài ra trường có thêm một số khóa học khác phục vụ cho mong muốn ôn thi hoặc nhu cầu đặc biệt khác của học sinh như: Khóa luyện thi TOPIK, khóa K-POP dance & vocal, Khóa học Làm đẹp, khóa học online,…
Với các khóa học tiếng Hàn Chính quy, các bạn du học sinh Việt Nam cần đăng ký trước ngày khai giảng ít nhất là 2 tháng. Thời gian đăng ký của khó học như sau:
Năm | Kỳ học | Hạn đăng ký | Thi đầu vào | Khai giảng | Bế giảng |
2021 | Đông | (T4) 27.10.2021 | (T3) 30.11.2021 | (T2) 06.12.2021 | (T4) 16.02.2022 |
2022 | Xuân | (T4) 02.02.2022 | (T3) 22.02.2022 | (T2) 28.02.2022 | (T3) 10.05.2022 |
Hạ | (T4) 11.05.2022 | (T3) 31.05.2022 | (T2) 07.06.2022 | (T3) 16.08.2022 | |
Thu | (T4) 10.08.2022 | (T3) 30.08.2022 | (T2) 05.09.2022 | (T4) 16.11.2022 | |
Đông | (T4) 09.11.2022 | (T3) 29.11.2022 | (T2) 05.12.2022 | (T2) 13.02.2023 |
2.2. Các ngành đào tạo Hệ Đại học:
Trường Đại học Sejong có đào tạo hệ Đại học, các ngành, chuyên ngành hiện đang có tại trường là:
Nhân văn |
|
Quản trị kinh doanh |
|
Khoa học xã hội |
|
Khoa học tự nhiên |
|
Khoa học đời sống |
|
Điện tử và kỹ thuật thông tin |
|
Kỹ thuật |
|
Nghệ thuật & Giáo dục thể chất |
|
2.3. Các ngành đào tạo hệ sau đại học:
Trường đại học Sejong hiện đang có các chuyên ngành hệ sau đại học bao gồm:
– Kinh doanh
– Khoa học chính sách
– Sư phạm
– Du lịch
– Nghệ thuật biểu diễn
– Văn hóa nghệ thuật
– Bất động sản
– Công nghiệp
3. Học phí trường Đại học Sejong
3.1. Học phí khóa học tiếng Hàn
– Học phí: 1.600.000 won/kỳ, 6.400.000 won/năm
– Phí nhập học: 100.000 won
– Kỳ nhập học: Tháng 3-6-9-12
– Thông tin khoá học: 10 tuần/kỳ
– Phí ký túc xá (3 tháng):
885.000 won (ký túc xá nam)
600.000 won (ký túc xá nữ)
3.2. Học phí hệ đại học:
– Phí nhập học: 120,000 won (phí này không hoàn lại).
– Học phí các ngành học hệ đại học Sejong theo kỳ chi tiết như sau:
Ngành | Phí nhập học (won) |
Học phí (won) |
Bảo hiểm won) |
Tổng (won) |
Liberal Arts; Social Sciences; Business Administration; Hospitality and Tourism Management |
354,000 | 3,966,000 | Nam: 51,000 Nữ: 57,900 |
Nam: 4,371,000 Nữ: 4,377,900 |
Natural Sciences; Physical Education (PE) |
4,723,000 | Nam: 51,000 Nữ: 57,900 |
Nam: 5,128,000 Nữ: 5,134,900 |
|
Life Sciences; Electronics & Information Engineering; Software & Convergence Technology; Engineering; |
5,452,000 | Nam: 51,000 Nữ: 57,900 |
Nam: 5,857,000 Nữ: 5,863,900 |
|
Arts (Trừ Physical Education) | 5,498,000 | Nam: 51,000 Nữ: 57,900 |
Nam: 5,903,000 Nữ: 5,909,900 |
|
Số liệu học phí hệ Đại học 2021 |
3.3. Học phí hệ sau đại học:
– Phí nhập học: 120,000 won (phí này không hoàn lại).
– Học phí các ngành học hệ sau đại học theo kỳ chi tiết như sau:
Ngành | Phí nhập học (won) |
Học phí (won) |
Tổng (won) |
Liberal Arts, Social Sciences |
990,000 | 5,513,000 | 6,503,000 |
Hospitality, Tourism, Culinary & Food Service Management |
5,960,000 | 6,950,000 | |
Natural Sciences, Physical Education |
6,408,000 | 7,398,000 | |
Engineering | 7,163,000 | 8,153,000 | |
Arts | 7,226,000 | 8,216,000 | |
Ngắn hạn (chương trình 1 năm) | 9,000,000 | 9,990,000 |
3.4. Chi phí sinh hoạt (Ước tính)
Chi phí Ăn & Ở | Chi phí khác | Tổng |
13,800,000 KRW | 1,200,000 KRW | 15,000,000 KRW |
3.5. Chi phí bảo hiểm:
– Nam: 51,000 won/6 tháng;
– Nữ: 57,900 won/6 tháng;
4. Học bổng trường Sejong
4.1. Học bổng khóa học tiếng Hàn
Giá trị học bổng: Với điểm GPA từ 7.0 trở lên: 10% học phí mỗi kỳ ~ 160.000 won/kỳ ~ 640.000 won/năm.
4.2. Học bổng hệ Đại học
(1) Học bổng du học sinh quốc tế A1
– Giá trị học bổng cho hệ đại học bằng tiếng Anh: các du học sinh đạt được các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế sẽ nhận được các mức học bổng % học phí kỳ đầu tiên tương ứng:
Học bổng | TOEFL iBT | IELTS | New TEPS |
80% | 112 | 8.0 | 498 |
50% | 100 | 6.5 | 398 |
30% | 80 | 5.5 | 327 |
20% | 60 | 5.0 | 262 |
Du học sinh đến từ quốc gia có tiếng Anh là tiếng mẹ đẻ: nhận được 30% học phí kỳ đầu tiên.
– Giá trị học bổng cho hệ đại học bằng tiếng Hàn: các du học sinh đạt được các chứng chỉ tiếng Hàn sẽ nhận được các mức học bổng % học phí kỳ đầu tiên tương ứng:
Học bổng (% học phí kỳ đầu) | TOPIK |
100% | Level 6 |
70% | Level 5 |
50% | Level 4 |
30% | Level 3 |
(2) Học bổng du học sinh quốc tế A2: Dành cho các bạn du học sinh quốc tế từng học tại Center of International Education trực thuộc Đại học Sejong.
– Du học sinh quốc tế đã đăng ký ít nhất 2 khóa học tại Trung tâm Giáo dục Quốc tế – Center of International Education trực thuộc Đại học Sejong và được tiến cử bởi Trung tâm Giáo dục Quốc tế sẽ được miễn giảm phí nhập và học phí ngoài các khoản đã được miễn giảm tại học bổng du học sinh quốc tế A1.
– Du học sinh quốc tế đã tham gia khóa học Dự bị tại Trung tâm Giáo dục quốc tế – Center of International Education trực thuộc Đại học Sejong 2 học kỳ trở lên, đã hoàn thành tiếng Hàn cấp độ 4 và được tiến cử bởi Trung tâm Giáo dục quốc tế sẽ được miễn giảm 100% phí nhập học và học phí.
(3) Học bổng dành cho du học sinh có kết quả học xuất sắc: Du học sinh quốc tế có thể nhận được học bổng từ 10% – 80% học phí dựa vào kết quả học.
4.3. Học bổng hệ Sau Đại học
(1) Học bổng tiến cử:
Du học sinh được tiến cử bởi Giảng viên (Trợ giảng) cho dự án nghiên cứu phụ trách bởi Giảng viên tại đại học Sejong sẽ nhận được 100% phí nhập học và 100% học phí.
(2) Học bổng 30% dành cho các sinh viên có chứng chỉ ngoại ngữ:
TOPIK | IELTS | TOEFL iBT | TEPS | New TEPS | PTE-A |
5 | 5.5 | 80 | 550 | 326 | 53 |
Du học sinh có TOPIK 4 sẽ nhận học bổng 20% học bổng.
(3) Du học sinh đã hoàn thành ít nhất 2 khóa học tiếng Hàn tại International Language Institute trực thuộc Đại học Sejong sẽ nhận được học bổng giảm trừ 1 phần hoặc toàn phần phí ứng tuyển và học phí, mức học bổng là:
TOPIK | Level 3 | Level 4 | Level 5 | Level 6 | Level 6 + chứng chỉ tiếng Anh tương ứng mục (2) |
Học bổng (Học phí) | 10% | 20% | 30% | 40% | 100% |
5. Hồ sơ nhập học tại trường đại học Sejong
Để dự tuyển tại trường đại học Sejong, học sinh cần chuẩn bị bồ hồ sơ đây đủ các loại giấy tờ:
– Đơn xin học;
– Trình độ học vấn;
– Kế hoach học tập;
– Bằng tốt nghiệp PTTH hoặc đại học;
– Chứng minh tài chính;
– Hộ khẩu gia đình;
– Học bạ PTTH, đại học;
– Bản photo thẻ lưu trú;
– Chứng nhận công dân ngoài lãnh thổ Hàn Quốc;
– 3 ảnh hộ chiếu;
6. Một số hình ảnh của các du học sinh Jellyfish Education tại Sejong gửi về
Trên đây là thông tin tổng quan về trường đại học Sejong mà các bạn du học sinh cần tìm hiểu. Nếu bạn cần thông tin chi tiết hoặc có hứng thú tìm hiểu những thông tin về học bổng của ngôi trường này, hãy liên hệ với chúng tôi hoặc để lại bình luận bên dưới nhé, chúng tôi sẽ liên hệ với bạn ngay khi nhận được thông tin!
Xem thêm: MÁCH BẠN QUY TẮC CHỌN TRƯỜNG ĐẢM BẢO VISA DU HỌC HÀN QUỐC
Xem thêm: THỦ TỤC XIN VISA DU HỌC HÀN QUỐC 2021
Để nhận thông tin chi tiết về từng trường học bạn muốn tham khảo, vui lòng liên hệ với Jellyfish Education.
Jellyfish Education Vietnam – Hotline 096.110.6466
Hà Nội: Tầng 13, tòa nhà CMC, 11 Duy Tân, Cầu Giấy, Hà Nội
Hải Phòng: Tầng 3, tòa nhà Sholega, 275 Lạch Tray, TP. Hải Phòng
Đà Nẵng: Diamond Time Complex, 35 Thái Phiên, Quận Hải Châu, TP. Đà Nẵng
Hồ Chí Minh: 126 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 6, Quận 3, TP. HCM