Trường Đại học Sejong đặc biệt nổi tiếng với các ngành Quản lý khách sạn, thạc sĩ quản trị kinh doanh và Múa bale. Các chương trình đào tạo sau đại học của trường cũng được đánh giá cao: top 10 các ngành khoa học xã hội và top 15 bên khoa học tự nhiên với nhiều dự án.
Vốn là một trong những đối tác tuyển sinh chính thức và tin cậy của trường Đại học Sejong, Jellyfish Education xin gửi đến các bạn những thông tin mới nhất về trường cho năm 2020 qua bài viết dưới đây.
>> Liên hệ: 0982.014.138 để nhận chi tiết thông tin du học Đại học Sejong <<
1. Giới thiệu chung về trường Đại học Sejong
Tự hào mang tên của vị vua sáng tạo ra bảng chữ cái tiếng Hàn, Sejong University được thành lập vào tháng 5 năm 1940 và là một trường tư thục ở Seoul.
Đại học Sejong là tập hợp của 9 Trường Đại học và 9 trường Cao học. Trường đã đặt quan hệ hợp tác với hơn 170 trường Đại học uy tín của nhiều quốc gia tại Bắc Mỹ, châu Âu và châu Á.
Trường còn được trang bị một đội ngũ giảng viên ưu tú phần lớn các giáo sư giảng dạy tại trường đều tốt nghiệp từ các trường đại học danh tiếng ở Mỹ, xuất sắc trong nghiên cứu và tham gia nhiều chương trình nghiên cứu.
Và một trong những điểm mạnh của trường Sejong, khiến du học sinh mơ ước vào trường đó là trường cấp mã code và visa nhanh nhất trong danh sách các trường Hàn Quốc kỳ vừa rồi, chỉ 2-3 tuần là các bạn đã có visa và sẵn sàng nhập học rồi.
Xem thêm: Học bổng trường Đại học Sejong dành cho du học sinh
2. Vị trí địa lí – Cơ sở hạ tầng
Thuận lợi về vị trí: Đại học Sejong tọa lạc tại quận Gwangjing, ngay tại Seoul, gần trung tâm và thuận tiên cho đi lại hay tham quan, chiêm ngưỡng vẻ đẹp đất nước.
Trường gồm nhiều tòa nhà cao tầng với trang thiết bị hiện đại. Giống như các trường đại học khác ở Seoul, Sejong có cơ sở hạ tầng rất tốt phục vụ tối đa hoạt động học tập và nghiên cứu.
Trường đại học Sejong đặc biệt được biết đến như một trường đại học mến khách và thân thuộc với rất nhiều sinh viên quốc tế. Sinh viên quốc tế được ưu tiên ở kí túc xá. Kí túc xá của trường được trang bị đầy đủ các tiên nghi, chi phí phải chăng. Trường luôn không ngừng thu hút sinh viên nước ngoài đặc biệt là sinh viên Việt Nam cũng như tích cực quảng bá hình ảnh của mình ở nhiều nước châu Á.
3. Các ngành đào tạo
Hệ Đại học:
Nhân văn | Văn học và ngôn ngữ Hàn; Văn học và ngôn ngữ Anh; Văn học và ngôn ngữ Nhật; Lịch sử; Sư phạm |
Quản trị kinh doanh | Quản trị khách sạn và du lịch; Quản trị khách sạn; Quản trị du lịch; Quản lí dịch vụ thực phẩm |
Khoa học xã hội | Kinh tế và thương mại; Quản trị công; Nghệ thuật truyền thông; Thượng mại Trung Quốc |
Khoa học tự nhiên | Toán học; Toán học ứng dụng; Vật lý; Thiên văn học và khoa học không gian; Hóa học; Môi trường và năng lượng |
Khoa học đời sống | Công nghệ và khoa học thực phẩm; Kỹ thuật sinh học; Sinh học phân tử; Kỹ thuật nguồn sinh học |
Điện tử và kỹ thuật thông tin | Kỹ thuật điện tử; Kỹ thuật thông tin và truyền thông; Kỹ thuật quang học; Kỹ thuật và khoa học máy tính; Bảo mật; Dung lượng số |
Kỹ thuật | Kiến trúc; Kỹ thuật kiến trúc; Kỹ thuật dân dụng và môi trường; Kỹ thuật thông tin và môi trường không gian; Kỹ thuật thông tin trái đất; Kỹ thuật năng lượng và khoáng sản; Cơ khí; Kỹ thuật không gian; Công nghệ nano và công nghệ vật liệu tiên tiến; Kỹ thuật năng lượng hạt nhân |
Nghệ thuật và giáo dục thể chất | Hội họa; Thiết kế công nghiệp; Thiết kế thời trang; Âm nhạc; Giáo dục thể chất; Nhảy; Hoạt hình; Phim |
Hệ Sau đại học:
– Kinh doanh
– Khoa học chính sách
– Sư phạm
– Du lịch
– Nghệ thuật biểu diễn
– Văn hóa nghệ thuật
– Bất động sản
– Công nghiệp
4. Học phí
Hệ đại học:
Ngành | Phí nhập học | Học phí | Tổng (Học phí + Bảo hiểm) |
Khoa học xã hội và nhân văn | 672,000 won | 3,599,000 won | 4,328,900 won |
Khoa học tự nhiên và giáo dục thể chất | 672,000 won | 4,285,000 won | 5,014,900 won |
Điện tử và thông tin, kỹ thuật, khoa học đời sống | 672,000 won | 4,946,000 won | 5,675,900 won |
Nghệ thuật | 672,000 won | 4,988,000 won | 5,717,900 won |
Hệ thạc sĩ:
Ngành | Phí nhập học | Học phí/ kỳ | Tổng |
Nghệ thuật tự do Khoa học xã hội |
990,000 KRW | 4,321,000 KRW | 5,511,000 KRW |
Khoa học tự nhiên, Giáo dục thể chất Quản trị |
990,000 KRW | 5,023,000 KRW | 6,013,000 KRW |
Cơ khí | 990,000 KRW | 5,615,000 KRW | 6,605,000 KRW |
Nghệ thuật | 990,000 KRW | 5,663,000 KRW | 6,653,000 KRW |
Phí nhập học: 100,000 KRW (~84$)
Chi phí sinh hoạt (Ước tính)
Chi phí Ăn & Ở | Chi phí khác | Tổng |
13,800,000 KRW | 1,200,000 KRW | 15,000,000 KRW |
Chi phí bảo hiểm:
Nam: 51,000KRW/ 6 tháng;
Nữ: 57,900 KRW/ 6 tháng;
Lớp học tiếng Hàn
Khóa học | Thời gian học | Học phí | Số học sinh/lớp | Thời lượng |
Sáng | Thứ 2 ~ Thứ 6 09:00~13:00 | 1,450,000 KWR | 10~15 | 10 Tuần |
Chiều | Thứ 2 ~ Thứ 6 13:30~17:30 | 1,390,000 KRW |
5. Học bổng trường Sejong
TÊN HỌC BỔNG | GIÁ TRỊ HỌC BỔNG | ĐIỀU KIỆN | |||||||
Học bổng quốc tế A1 | Giảm 80% học phí cho học kỳ 1 | Đáp ứng tối thiểu một trong các mốc điểm dưới đây hoặc cao hơn | |||||||
TOEFL | IELTS | TEPS | New
TEPS |
TOPIK | |||||
PBT | CBT | IBT | |||||||
Điểm | 647 | 273 | 112 | 8 | 865 | 498 | 6 | ||
Học bổng quốc tế A2 | Giảm 50% học phí cho học kỳ 1 |
Đáp ứng tối thiểu một trong các mốc điểm dưới đây hoặc cao hơn | |||||||
TOEFL | IELTS | TEPS | TOPIK | ||||||
PBT | CBT | IBT | |||||||
Điểm | 600 | 250 | 100 | 6.5 | 719 | 5 | |||
Học bổng quốc tế B | Miễn 100% học phí cho học kỳ 1 | Đạt TOPIK cấp độ 6 hoặc đáp ứng tối thiểu một trong các mốc điểm dưới đây | |||||||
TOEFL | IELTS | TEPS | New
TEPS |
||||||
PBT | CBT | IBT | |||||||
Điểm | 500 | 185 | 62 | 5.0 | 446 | 262 | |||
Học bổng quốc tế Sejong D | Miễn giảm 30% học ph (gồm 20% phí TOPIK level 3) học kỳ 1 | i) Đáp ứng một trong các điểm dưới hoặc cao hơn, hoặc ii) Học sinh từ một quốc gia có tiếng mẹ đẻ là tiếng Anh |
|||||||
TOEFL | IELTS | TEPS | PTE A | TOPIK | |||||
PBT | CBT | IBT | |||||||
Điểm | 550 | 210 | 80 | 5.5 | 600 | 53 | 4 | ||
Học bổng quốc tế Sejong E | Miễn giảm 30% hoặc 40% học phí cho học kỳ 1 | i) Đã đăng ký tại Trung tâm Giáo dục Quốc tế của Đại học Sejong trong hơn 2 học kỳ. ii) Hoàn thành khóa học tiếng Hàn cấp 4 trở lên. iii) Do Trưởng khoa Giáo dục Quốc tế đề nghị.Cấp độ TOPIK 3: giảm 30% học phí, TOPIK cấp độ 4: giảm 40% học phí |
|||||||
Học bổng quốc tế Sejong Mảng học thuật | Miễn giảm 10% hoặc 20%/ 30% học phí | Điểm GPA kỳ trước | |||||||
3.0~3.5 | 3.5~4.0 | 4.0 | |||||||
Học bổng | 10% | 20% | 30% | ||||||
※ Áp dụng theo quy định học bổng của học kỳ tương ứng. ※ Học sinh chuyển tiếp cũng đủ điều kiện nhận học bổng. |
6. Hồ sơ nhập học
– Đơn xin học;
– Trình độ học vấn;
– Kế hoach học tập;
– Bằng tốt nghiệp PTTH hoặc đại học;
– Chứng minh tài chính;
– Hộ khẩu gia đình;
– Học bạ PTTH, đại học;
– Bản photo thẻ lưu trú;
– Chứng nhận công dân ngoài lãnh thổ Hàn Quốc;
– 3 ảnh hộ chiếu;
7. Một số hình ảnh của các du học sinh Jellyfish Education tại Sejong gửi về
Trên đây là thông tin tổng quan về trường đại học Sejong mà các bạn du học sinh cần tìm hiểu. Nếu bạn cần thông tin chi tiết hoặc có hứng thú tìm hiểu những thông tin về học bổng của ngôi trường này, hãy liên hệ với chúng tôi hoặc để lại bình luận bên dưới nhé, chúng tôi sẽ liên hệ với bạn ngay khi nhận được thông tin.
- Gọi đến số hotline 0982.014.138
- Nhắn tin fanpage: Du học Hàn Quốc cùng Jellyfish Education
- Điền vào form đăng ký TẠI ĐÂY.
Xem thêm:
4 nhóm ngành quan trọng bạn cần biết nếu muốn học tập tại ĐH Sejong
Tuyển sinh du học Hàn Quốc visa thẳng kỳ tháng 3/2020
THÔNG TIN LIÊN HỆ:
Jellyfish Education Vietnam – Hotline: 0982 014 138
Trụ sở chính: Phòng 1309, tòa nhà CMC, số 11 Duy Tân, Cầu Giấy, Hà Nội.
Hà Nội: Tòa nhà A1/D21 ngõ 11 Duy Tân, Cầu Giấy, Hà Nội
Hải Phòng: Phòng 339, tầng 3, tòa nhà Sholega, 275 Lạch Tray, TP. Hải Phòng
Huế: Tầng 05, tòa nhà Techcombank, 24 Lý Thường Kiệt, TP. Huế
Đà Nẵng: F3, Thư Dung Plaza, 87 Nguyễn Văn Linh, Hải Châu, TP. Đà Nẵng
Hồ Chí Minh: Tầng 4, tòa nhà MB Bank, số 538 Cách Mạng Tháng Tám, P.11, Q.3, TP. Hồ Chí Minh