I. Giới thiệu chung về trường Đại học Dankook
Được thành lập vào năm 1947, trường đại học Dankook được xem là trường đại học tư thục đào tạo chương trình 4 năm đầu tiên tại Hàn Quốc.
Với tư tưởng nền tảng cao quý là phục vụ cho sự phát triển của đất nước Hàn Quốc nói chung và phát triển tối đa khả năng của mỗi cá nhân nói riêng, kể từ khi thành lập cho tới nay, trường đại học Dankook đã và đang đóng góp tích cực cho nền giáo dục và sự phát triển thịnh vượng của đất nước Hàn Quốc. Trường hiện có 20.000 sinh viên và 650 giảng viên.
Sau hơn 30 năm biên soạn trường đã cho ra đời cuốn từ điển Hán tự được sử dụng trong tiếng Hàn – cuốn từ điển được xem là đầy đủ và công phu nhất từ trước tới nay.
Ngoài ra, sau khi hoàn thiện trường đại học dược trực thuộc tại cơ sở Cheonan, trường đại học Dankook đã tạo một nền tảng vững chắc trong việc chuyên môn hóa về lĩnh vực khoa học đời sống. Trong khi đó, cơ sở Jukjeon của trường được xem là trung tâm công nghệ thông tin và văn hóa của trường. Trong tương lai gần, trường đại học Dankook hứa hẹn sẽ trở thành một trường đại học đẳng cấp quốc tế.
Với những thành tựu và ghi nhận nêu trên, việc ngày một nhiều sinh viên đăng kí vào trường không có gì là đáng ngạc nhiên. Hơn thế nữa, trường thu hút khá nhiều sinh viên quốc tế đặc biệt là các du học sinh trong khu vực Đông Nam Á, Trung Quốc, Nam Á,… và thậm chí các nước ngoài khu vực như Anh, Mỹ. Để nhanh chóng đạt được mục tiêu lớn trước mắt là một trường đại học đẳng cấp quốc tế, việc tối cần thiết của trường đại học Dankook là hội nhập bởi vậy trường không chỉ thu hút du học sinh mà còn mở rộng hợp tác với hơn 90 quốc gia ở hơn 30 nước trên thế giới bao gồm đại học Stockholm, đại học bang California, đại học Nam Ohio, đại học La Trobe ở Úc.
Cơ sở | Số sinh viên (cả hệ đại học và sau đại học) | Số giảng viên, nhân viên | Diện tích (m2) |
Jukjeon | 15,068 | 1,590 | 504,537 |
Cheonan | 13,337 | 1,346 | 651,856 |
Tổng | 28,405 | 2,936 | 1,156,393 |
II. Các khoa ngành đào tạo
Các ngành đào tạo: Đại học Dankook có hệ đào tạo đại học gồm 21 trường trực thuộc và hệ đào tạo sau đại học (13 chuyên ngành)
-
Cơ sở Jukjeon:
Gồm 10 trường đại học với tổng cộng 6 khoa và 38 chuyên ngành
- Trường văn học: Văn học và ngôn ngữ Hàn Quốc, văn học và ngôn ngữ Trung Quốc, Văn học và ngôn ngữ Anh, Giáo dục
- Trường Luật: Khoa Luật
- Trường Khoa học xã hội: Chính trị- ngoại giao, Hành chính, Kế hoạch đô thị và khu vực, Bất động sản, Khoa truyền thông( Chuyên ngành báo chí, chuyên ngành đồ họa, chuyên ngành quảng cáo, chuyên ngành tư vấn )
- Trường Sang Gyeong : Kinh tế, Thương mại, Khoa kinh doanh ( chuyên ngành kinh doanh, chuyên ngành kế toán)
- Trường khoa học tự nhiên : Hóa học, Thực phẩm dinh dưỡng, Sinh vật phân tử, Vật lý ứng dụng, Thông tin thống kê
- Trường xây dựng : khoa xây dựng
- Trường kỹ thuật
- Trường sư phạm: Sư phạm ngữ văn, sư phạm đặc thù, sư phạm toán, sư phạm khoa học, sư phạm thể chất
- Trường nghệ thuật và tạo hình
- Trường âm nhạc
- Khoa quốc tế: chuyên ngành kinh doanh quốc tế, chuyên ngành di động
-
Cơ sở Cheonnan:
Gồm 11 đại học và 1 khoa với tổng cộng 54 chuyên ngành
- Trường khoa học nhân văn: Văn học và ngôn ngữ Hàn Quốc, Lịch sử, Tiếng Trung Quốc, tiếng Nhật Bản, Tiếng Anh, tiếng Đức, tiếng Pháp, tiếng Thụy Điển, tiếng Nga, chuyên ngành nghiên cứu Mông Cổ, chuyên ngành nghiên cứu Trung Đông,
- Trường Luật: hành chính, Phúc lợi xã hội, Hành chính pháp vụ, Luật học
- Trường Gyeong Sang: Kinh tế, Thương mại, Kinh tế tài nguyên môi trường, Khoa kinh doanh (chuyên ngành kinh doanh học, chuyên ngành kế toán)
- Trường khoa học công nghệ cao : Ứng dụng toán học, Vật lý điện tử, Hóa học, Sinh vật, Vi sinh vật, Công nghệ nano
- Trường kỹ thuật: Xây dựng môi trường, Vật liệu mới, Ứng dụng hóa học, Công nghiệp thực phẩm, Công nghiệp, Năng lượng, Khoa học máy tính, Truyền thông đa phương tiện, kỹ thuật điện tử
- Trường Khoa học tài nguyên sinh vật: kỹ thuật thực phẩm sinh học, Động vật, Môi trường, kỹ thuật thân thiện môi trường
- Trường Nghệ thuật: Thiết kế ảo, Biểu diễn, Hội họa phương đông, Hội họa phương tây, Sáng tác, Âm nhạc thường thức, Âm nhạc, Điêu khắc,
- Trường giáo dục thể chất: Thể dục sinh hoạt, Kinh doanh thể thao, Taekwondo.
- Trường y: Y học, Dự bị y học, Y tá
- Trường nha khoa: Nha khoa, Dự bị nha khoa.
- Trường dược: dược học
- Khoa quốc tế: chuyên ngành kinh doanh quốc tế
III. Học phí (học kỳ, $)
Phí đăng ký: 150,000 won
Cơ sở | Trường | Phí nhập học ( KRW) |
Học phí ( KRW/ kỳ) |
Jukjeon | Nhân văn, Luật, Khoa học Xã hội ( Trừ các khoa Truyền thông, Thống kê ứng dụng), Quản trị Kinh doanh | 910,000 | 3,361,000 |
Khoa Truyền thông (Truyền thông và phương tiện), Thông tin và Thống kê | 3,964,000 | ||
Khoa học Tự nhiên (Trừ Thông tin và Thống kê), Kiến trúc, Kỹ thuật (Trừ Kỹ thuật truyền thông di động) |
4,424,000 | ||
Mỹ thuật, Âm nhạc | 4,609,000 | ||
Khoa quốc tế học ( Quản trị kinh doanh quốc tê) | 5,063,000 | ||
Khoa quốc teesa học ( kỹ thuật hệ thống truyền thông di động) | 5,397,000 | ||
Cheonan | Khoa học xã hội, Luật, Quản trị kinh doanh, Mỹ thuật (Creative Writing) | 3,361,000 | |
Toán học ứng dụng | 3,964,000 | ||
Thể thao | 4,068,000 | ||
Mỹ thuật ( trừ Creative Writing) | 4,609,000 |
*** Chương trình tiếng Hàn:
4 kỳ/ năm, mỗi kỳ 10 tuần:
Xuân: 3/2~5/6
Hè: 5/16~7/22
Thu: 8/29~11/4
Đông: 11/14~2017.01.20
Học phí:
Học phí ( KRW) | Phí đăng ký ( KRW) | Tổng phí (KRW) |
Jukjeon: 1,300,000
Cheonan: 1,100,000 |
50,000 ( không trả lại) |
Jukjeon: 1,350,000
Cheonan: 1,150,000 |
Sinh viên nước ngoài đăng ký học tiếng Hàn phải đóng học phí 2 kỳ | Jukjeon: 2,650,000
Cheonan: 2,250,000 |
IV. Học bổng
Chế độ học bổng với sinh viên quốc tế:
- Loại 1: sinh viên được miễn phí phí đăng ký và toàn bộ học phí + ký túc xá trong 4 năm.
+ Yêu cầu: Topik cấp 6 và điểm học tập trung bình 3.7/4.0 (sẽ bị cắt giảm học bổng nếu sinh viên không đảm bảo được yêu cầu)
- Loại 2: Giảm 50% học phí trong 1 năm cho sinh viên và miễn phí phí ký túc xá trong 1 năm.
+ yêu cầu: Topik cấp 5
- Loại 3: Giảm 30% học phí trong 1 năm, miễn phí phí ký túc xá trong 1 năm.
+ yêu cầu: Topik cấp 4
- Loại 4: miễn phí phí đăng ký, miễn phí phí ký túc xá 1 học kỳ.
+ yêu cầu: Hoàn thành chương trình tiếng Hàn tại Dankook hoặc nằm trong top 20 thí sinh ứng thí.
V. Cơ sở vật chất
1) Tiện nghi khác nhau trong các tòa nhà sinh viên (phòng chờ, quán cà phê, studio ảnh, cửa hàng văn phòng phẩm, nhà sách, cửa hàng quà tặng, cửa hàng máy tính điện tử, và vv ..)
2) Cafeteria cho sinh viên và giảng viên, quán bar, quán cà phê, máy bán hàng tự động
3) Phòng tập thể dục, sân tennis, sân bóng rổ
4) Thư viện: các quán cà phê Internet, phòng học tiếng, phòng chờ
5) Hội trường biểu diễn nghệ thuật có các kích cỡ khác nhau
6) Bảo tàng Tưởng niệm SeokJuseon, College of Music
7) Bưu điện, ngân hàng, phòng khám sức khỏe, phòng thu, báo, phòng copy
Như vậy với một truyền thống giảng dạy lâu đời và một môi trường chuyên nghiệp có đầy đủ tiện nghi, đại học Dankook là nơi đến thích hợp cho những bạn nào muốn chọn ngành thông tin, truyền thông.
Mọi thông tin cần được tư vấn các bạn có thể liên hệ tới Jellyfish Việt Nam để được tư vấn chính xác nhất về chương trình hoặc đăng ký tư vấn ngay tại đây:
👉👉 Jellyfish Việt Nam – Du học trọn uy tín, chọn Jellyfish
✦ Hotline: 096 110 6466
✦ Website: https://duhocviethan.edu.vn
✦ Trụ sở chính: Tầng 13, tòa nhà CMC, 11 Duy Tân, Cầu Giấy, Hà Nội
✦ Văn phòng chi nhánh: Tòa nhà Sholega, 275 Lạch Tray, Ngô Quyền, Hải Phòng
✦ Trụ sở tại Nhật: 4F Westhill Building, Nishigotanda 2-24-4, Shinagawa, Tokyo, Japan