Đại học Chung-Ang – Ngôi trường lâu đời và chất lượng đào tạo hàng đầu tại Hàn Quốc. Thành lập từ năm 1916 (tiền thân là trường nữ sinh đào tạo giáo viên mầm non, sau đó được Chính phủ Hàn Quốc chính thức công nhận là trường Đại học từ năm 1953), Đại học Chung-Ang hiện nay được xếp trong TOP 10 Đại học danh giá nhất của Hàn Quốc.
I. GIỚI THIỆU VỀ ĐẠI HỌC CHUNG-ANG
- Tên tiếng Anh: Chung-Ang University (CAU)
- Năm thành lập: 1916
- Cơ sở Seoul: 84 Heukseok-ro, Dongjak-gu, Seoul
- Cơ sở da Vinci: 4726 Seodong-daero, Daedeok-myeon, Anseong-si, Gyeonggi-do
- Website: neweng.cau.ac.kr/
- Các cơ sở: Seoul và Anseong
- Các hệ đào tạo: Đại học, sau Đại học
II. LÝ DO NÊN CHỌN ĐẠI HỌC CHUNG-ANG
Trong vô vàn trường đại học ở Hàn Quốc, điều gì đã khiến Chung Ang trở thành lựa chọn của rất nhiều bạn du học sinh quốc tế?
– Nằm trong TOP 10 trường danh giá nhất tại Hàn Quốc, TOP 7 tại Seoul.
– Vị trí địa lý thuận lợi (ngay cạnh dòng sông Hàn thơ mộng, thuộc Seoul – thành phố sôi động, phát triển nhất Hàn Quốc)
– Cơ sở vật chất được đầu tư hiện đại: phòng học đạt tiêu chuẩn quốc tế; khuôn viên trường có tích hợp cả ngân hàng, bưu điện,…; thư viện rộng hơn 10,000 m2 với hơn 1 triệu đầu sách, ký túc xá tiện nghi,…
– Lĩnh vực đào tạo đa dạng: Chung-Ang là trường đào tạo số 1 tại Hàn Quốc về lĩnh vực sân khấu, điện ảnh, nhiếp ảnh. Đây cũng là 1 trong những trường đầu tiên của Hàn Quốc mở các khóa học về Dược, Quản trị kinh doanh, Truyền thông đại chúng, Quảng cáo,… Một số nghệ sĩ nổi tiếng của Hàn Quốc là cựu sinh viên của Chung-Ang: Sooyoung, Yuri (SNSD), Luna (f(x)), Hyun Bin, Kim Soo Hyun, Kim Bum, Jang Na Ra, Lee Min Ho, Park Shin Hye,…
– Có nhiều chính sách hấp dẫn cho sinh viên quốc tế.
III. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
1. Chương trình đào tạo tiếng Hàn
Chương trình tiếng Hàn đã thu hút hơn 2.000 sinh viên từ khắp nơi trên thế giới mỗi năm tại cả cơ sở Seoul và Anseong. Các khóa học phù hợp cho sinh viên quốc tế mong muốn thi chứng chỉ TOPIK để học lên chương trình đại học hoặc sau đại học của CAU.
Thông tin khóa học
Thời gian học | 4 kỳ/ năm (10 tuần/ kỳ, 5 ngày/ tuần, 4 giờ/ ngày) |
Lộ trình học | Cấp 1 – Cấp 6
Nghe, Nói, Đọc, Viết, Từ Vựng & Ngữ Pháp (Tích hợp) |
Hoạt động ngoại khóa | – Tham quan di tích lịch sử và điểm du lịch, xem biểu diễn, tham gia lớp học một ngày (nhảy Kpop, món ăn truyền thống Hàn Quốc, Taekwondo, v.v.) và nhiều hoạt động thú vị khác – Chương trình trao đổi ngôn ngữ với sinh viên Hàn Quốc của CAU |
2. Chương trình đào tạo chuyên ngành Đại học
Cơ sở | Khối ngành | Ngành |
Seoul | Xã hội nhân văn | Ngôn ngữ Hàn Quốc, Ngôn ngữ Anh, Văn hóa châu Âu, Văn hóa châu Á, Triết học, Lịch sử, Khoa học chính trị & Quan hệ quốc tế, Dịch vụ công, Tâm lý học, Thông tin & tư liệu, Phúc lợi xã hội, Truyền thông phương tiện, Xã hội học, Bất động sản, Quy hoạch đô thị |
Kinh tế kinh doanh | Kinh doanh, Kinh tế, Thống kê ứng dụng, Quảng cáo & Quan hệ công chúng, Logistics | |
Khoa học tự nhiên | Vật lý học, Hóa học, Toán học, Khoa học sinh học | |
Kỹ thuật | Điện tử, Phần mềm, Cơ khí, Kiến trúc, Vật liệu hóa học mới | |
Y học | Y khoa | |
Nghệ thuật | Kịch, Phim, Nghệ thuật biểu diễn | |
Anseong | Nghệ thuật | Nhiếp ảnh, Múa, Âm nhạc (Sáng tác, Thanh nhạc, Piano, Nhạc giao hưởng, Nghệ thuật truyền thống)
Thiết kế (Thủ công, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế đồ họa, Thiết kế trong nhà, Thời trang) Nghệ thuật toàn cầu (Truyền hình & Giải trí, Âm nhạc ứng dụng, Game & Đồ họa) |
Nghệ thuật kỹ thuật | Nghệ thuật kỹ thuật | |
Khoa học sinh học | Khoa học sinh học, Công nghệ thực phẩm | |
Thể thao | Thể thao |
IV. HỌC PHÍ TẠI ĐẠI HỌC CHUNG-ANG
1. Học phí khóa tiếng Hàn
Khóa học | Cơ sở | Học phí (1 kỳ) | Phí nhập học |
Khóa thường | Seoul | 1,700,000 KRW | 100,000 KRW |
da Vinci | 1,500,000 KRW | 100,000 KRW |
*Chi phí không bao gồm: Sách giáo khoa (~60.000 KRW mỗi cấp), Bảo hiểm, Ký túc xá.
2. Học phí chuyên ngành
Khối đào tạo | Học phí 1 kỳ |
Khoa học xã hội & nhân văn, Kinh tế kinh doanh | 4,623,000 KRW (~86,200,000 VNĐ) |
Khoa học tự nhiên, Khoa học sinh học | 5,355,000 KRW (~100,000,000 VNĐ) |
Kỹ thuật, Công nghệ thông tin, Phần mềm, Nghệ thuật công nghệ | 6,069,000 KRW (~113,000,000 VNĐ) |
Y học | 7,343,000 KRW (~136,800,000 VNĐ) |
Nghệ thuật | 6,109,000 – 6,298,000 KRW (~113,800,000 – 117,300,000 VNĐ) |
Thể thao | 5,500,000 KRW (~102,500,000 VNĐ) |
V. ĐIỀU KIỆN TUYỂN SINH
Hệ học | Điều kiện chung | Điều kiện khác |
Học khóa tiếng | Tốt nghiệp THPT với GPA từ 7.0 trở lên | – Là người nước ngoài, có cha/mẹ là người nước ngoài – Ứng viên phải hoàn thành hoặc sắp hoàn thành chương trình THPT hoặc dự bị đại học |
Hệ đại học | – Tốt nghiệp THPT với GPA 7.0 trở lên
– TOPIK 3 trở lên hoặc TOEFL PBT 530/ TOEFL IBT 71/ IELTS 5.5 với chuyên ngành Âm nhạc ứng dụng, Game & Đồ họa – TOPIK 4 trở lên với chuyên ngành Thiết kế, Nghệ thuật toàn cầu, ngành Nghệ thuật – TOPIK 5 trở lên với ngành Quảng cáo & Quan hệ công chúng – TOPIK 6 với ngành Y |
|
Hệ sau đại học | – Tốt nghiệp đại học với GPA 7.5 trở lên
– TOPIK 4 trở lên hoặc TOEFL PBT 530/ TOEFL IBT 71/ IELTS 5.5 |
VI. HỌC BỔNG CHO SINH VIÊN QUỐC TẾ ĐẠI HỌC CHUNG-ANG
Để khuyến khích các bạn sinh viên quốc tế có thành tích học tập tốt, Đại học Chung-Ang luôn có những chính sách học bổng rất hấp dẫn.
1. Học bổng cho tân sinh viên (Áp dụng cho học kỳ đầu)
Đối tượng áp dụng | Học bổng |
Ứng viên đã hoàn thành cấp độ 4 trở lên tại Viện đào tạo ngôn ngữ của CAU | Giảm 30% học phí |
Ứng viên đã hoàn thành cấp độ 5 trở lên tại Viện đào tạo ngôn ngữ của CAU | Giảm 50% học phí |
Ứng viên đã hoàn thành cấp độ 5 trở lên tại Viện đào tạo ngôn ngữ của trường Đại học khác | Giảm 30% học phí |
Ứng viên có chứng chỉ TOPIK 5 | Giảm 50% học phí |
Ứng viên có chứng chỉ TOPIK 6 | Giảm 100% học phí |
2. Học bổng từ học kỳ 2 đến hết năm học (Dựa theo thành tích học của kỳ trước)
Đối tượng áp dụng | Học bổng |
GPA học kỳ trước trên 4.3 | Giảm toàn bộ học phí |
GPA học kỳ trước trên 4.0 | Giảm 50% học phí |
GPA học kỳ trước trên 3.7 | Giảm 30% học phí |
GPA học kỳ trước trên 3.2 | Giảm 20% học phí |
Ngoài ra còn có các học bổng chuyên ngành, học bổng cố vấn… Tỷ lệ sinh viên được nhận học bổng là 47,6%.
VII. KÝ TÚC XÁ
Cơ sở Seoul | Cơ sở da Vinci (Anseong) | |
Địa điểm | Bldg. #307 (Global House) | Bldg. #307 (Global House) |
Loại phòng | Phòng 2 người | |
Cơ sở vật chất | Phòng riêng: Giường, bàn, ghế, máy sấy quần áo, điều hòa, internet tốc độ cao,.. Tiện nghi chung: phòng tắm, phòng giặt, lò vi sóng, máy lọc nước, tủ lạnh, phòng đa năng, phòng học, v.v. *Sinh viên không được phép nấu ăn tại KTX |
|
Chi phí | Sinh viên mới: 700,000 KRW/ kỳ (10 tuần)
Gia hạn thêm: 900,000 KRW/ kỳ (13 tuần) |
Khoảng 1,600,000 KRW cho 2 kỳ (6 tháng) |
*Thông tin chi tiết ký túc xá có thể thay đổi theo quyết định của văn phòng ký túc xá CAU. |
VIII. LIÊN HỆ JELLYFISH ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN CHUYÊN SÂU
Để biết đầy đủ thông tin chi tiết về trường Chung-Ang và các trường Đại học khác tại Hàn Quốc, liên hệ ngay với Jellyfish Việt Nam để được hỗ trợ NHANH CHÓNG và hoàn toàn MIỄN PHÍ nhé!
👉👉 Jellyfish Việt Nam – Du học trọn uy tín, chọn Jellyfish
✦ Hotline: 096 110 6466
✦ Trụ sở chính: Tầng 13, tòa nhà CMC, 11 Duy Tân, Cầu Giấy, Hà Nội
✦ Văn phòng chi nhánh: Tòa nhà Sholega, 275 Lạch Tray, Ngô Quyền, Hải Phòng