Thủ tục xin Visa du học Hàn Quốc cần những gì? Có lưu ý gì khi nộp hồ sơ xin visa du học Hàn Quốc không? Đây là những câu hỏi Jellyfish nhận được nhiều nhất từ Quý phụ huynh và các em học sinh, sinh viên trong thời gian qua. Thấu hiểu những băn khoăn, lo lắng ấy, Jellyfish xin cập nhật chính sách từ Đại Sứ Quán và hỗ trợ tối đa để các em ứng tuyển visa du học thành công.
Visa du học là gì?
Visa hay còn gọi là Thị thực, là loại giấy tờ chứng nhận người nước ngoài được phép nhập cảnh vào một quốc gia/lãnh thổ khác – được Chính phủ của quốc gia/lãnh thổ đó chấp thuận. Visa có thể được cấp trực tiếp tại quốc gia người nước ngoài muốn đến hoặc xin cấp thông qua Đại sứ quán/Lãnh sự quán của quốc gia đó (một số công ty dịch vụ cũng hỗ trợ làm hồ sơ xin Visa).
Visa du học Hàn Quốc là visa được cấp cho du học sinh đi du học tại Hàn Quốc. Loại visa này có thời hạn dựa theo chương trình học và khóa học của các bạn.
1. ĐỐI TƯỢNG XIN VISA DU HỌC HÀN QUỐC
Đối với trường hợp học sinh xin visa du học Hàn Quốc học tiếng (D-4-1) thuộc các trường bình thường, trường top dưới: chỉ có thể xin visa bằng mã code. Nói cách khác, không thể nộp hồ sơ bằng giấy nhập học tại trung tâm visa.
Đối với trường hợp đăng ký trường chứng nhận: sẽ mở rộng thêm hai hình thức xin visa là mã code và visa điện tử.
(Jellyfish: Trường chứng nhận là trường nằm trong danh sách các trường được nhận chứng chỉ IEQAS của Bộ giáo dục Hàn Quốc). Tham khảo thêm: Quy tắc chọn trường đảm bảo visa du học Hàn Quốc
Loại trường | Loại hình học sinh | Cấp visa tại cơ quan nước ngoài | Cấp mã code | Visa điện tử | |
Trường chứng nhận | Tỷ lệ bất hợp pháp dưới 1% | Học tiếng (D-4-1) | 0 | 0 | X |
Đại học (D-2-1~D-2-8) | 0 | 0 | 0 | ||
Trường chứng nhận | Học tiếng (D-4-1), Đại học (D-2) | 0 | X | X | |
Học thạc sĩ (D-2-3), Tiến sĩ (D-2-4) | 0 | X | 0 | ||
Trường bình thường | Học tiếng (D-4-1) | X | 0 | X | |
Đại học (D-2) | 0 | X | X | ||
Trường Tốp dưới | Trường consulting | Đại học (D-2-1~5, D-2-7) | 0 | X | X |
Học tiếng (D-4-1) Trao đổi (D-2-6) Học ngắn hạn (D-2-8) |
X | 0 | X | ||
Trường hạn chế cấp visa | Học tiến sĩ (D-2-4) Nghiên cứu (D-2-5) Trao đổi (D-2-6) |
X | 0 | X |
2. GIẤY TỜ CẦN CHUẨN BỊ
2.1 Danh sách giấy tờ để xin visa du học Hàn Quốc
Giấy tờ chung | – Đơn xin cấp visa du học Hàn Quốc
– Hộ chiếu – 1 ảnh chân dung (ảnh theo kích thước ảnh hộ chiếu và được chụp trong 6 tháng gần nhất). |
|
Giấy tờ riêng với mỗi loại Visa du học | Du học thạc sĩ, tiến sĩ (D-2-1~D-2-4) | – Giấy tờ chứng minh học lực cao nhất – Giấy tờ chứng minh tài chính |
Du học nghiên cứu (D-2-5) | – Không cần nộp giấy nhập học – Giấy tờ chứng minh học lực cao nhất (Nguyên tắc phải là người có bằng thạc sĩ trở lên) – Giấy tờ chứng minh chi phí ở lại (Xác nhận số dư tài khoản, giấy chứng nhận được chi trả phí nghiên cứu) – Giấy chứng nhận nghiên cứu (VD: giấy xác nhận nghiên cứu sinh người nước ngoài.) |
|
Du học theo chương trình trao đổi của 2 trường ĐH Việt Nam – Hàn Quốc (D-2-6) | – Giấy giới thiệu được hiệu trưởng trường đang học cấp (Nếu trường ở Việt Nam thì nộp bản gốc kèm bản dịch tiếng Hàn hoặc tiếng Anh công chứng) – Giấy tờ chứng minh là học sinh trao đổi (Công văn của trường bên mời, bản sao biên bản hợp tác trao đổi sinh viên giữa hai trường v.v) – Giấy tờ chứng minh đã học trên 1 học kỳ tại trường (Giấy xác nhận đang học tập tại trường) – Bảng điểm các kỳ học đã học của trường ĐH (bản gốc và dịch tiếng Anh/Hàn công chứng) – Giấy tờ chứng minh tài chính (trong trường hợp cá nhân tự chi trả học phí) |
|
Du học cao đẳng, đại học (D-2-1, D-2-2) | – Bằng tốt nghiệp và học bạ cấp 3 (bản gốc và bản dịch tiếng Hàn hoặc tiếng Anh công chứng) (Trường hợp đã tốt nghiệp các bậc học cao hơn thì nộp thêm bằng và bảng điểm của bậc học cao nhất) – Kế hoạch học tập, Bản tự giới thiệu về bản thân (Học sinh phải tự viết bằng tiếng Hàn hoặc tiếng Anh, KHÔNG CHẤP NHẬN BẢN DỊCH) – Sơ yếu lý lịch bản tiếng Việt gốc và bản dịch tiếng Anh công chứng – Giấy tờ chứng minh tài chính |
|
Du học học tiếng (D-4-1) | – Giấy kế hoạch học tập trường HQ gửi về (bao gồm nội dung về thời khóa biểu, lịch dạy giáo viên, cơ sở vật chất của trường v.v) – Bảng tốt nghiệp và Học bạ cấp 3 (bản gốc và bản dịch tiếng Hàn hoặc tiếng Anh công chứng có hợp pháp hóa lãnh sự sau khi xác nhận lãnh sự Bộ Ngoại giao) (Trường hợp đã tốt nghiệp các bậc học cao hơn thì nộp thêm bằng và bảng điểm của bậc học cao nhất) – Kế hoạch học tập, bản tự giới thiệu về bản thân (Học sinh phải tự viết bằng tiếng Hàn hoặc tiếng Anh, KHÔNG CHẤP NHẬN BẢN DỊCH) – Sơ yếu lý lịch bản tiếng Việt gốc và bản dịch tiếng Hàn hoặc tiếng Anh công chứng – Giấy tờ chứng minh tài chính |
|
Du học ngắn hạn (D-2-8) | – Đơn xin visa, hộ chiếu, 1 ảnh (ảnh được chụp trong 6 tháng gần nhất) Giấy nhập học – Bản sao đăng ký kinh doanh của trường HQ (hoặc giấy chứng nhận mã số) – Giấy xác nhận đang học tập tại trường đại học (giấy chứng nhận đang theo học hoặc giấy xác nhận đang theo học) – Giấy chứng minh quan hệ gia đình (trong trường hợp nộp xác nhận số dư tài khoản đứng tên bố mẹ) – Giấy tờ chứng minh tài chính (Trường hợp trường chứng nhận có tỷ lệ lưu trú bất hợp pháp dưới 1% thì chỉ thẩm tra bằng giấy nhập học.) |
2.2 Hồ sơ chứng minh tài chính
a. Tiêu chuẩn về xét số dư trong tài khoản ngân hàng (Tính theo ngày nộp hồ sơ xin visa)
– Trường hợp xin visa học trường cao đẳng trở lên:
・Trường ở vùng Thủ đô: Gửi 20,000 USD vào ngân hàng tối thiểu 3 tháng trước ngày nộp hồ sơ.
・Trường ở ngoài vùng Thủ đô: Gửi 18,000 USD vào ngân hàng tối thiểu 3 tháng trước ngày nộp hồ sơ.
– Trường hợp học theo chương trình trao đổi của 2 trường Đại học Việt Nam – Hàn Quốc (D-2-6): Gửi 9,000 USD vào ngân hàng tối thiểu 3 tháng trước ngày nộp hồ sơ.
– Trường hợp xin visa quá trình học tiếng (D-4): Gửi 10,000 USD vào ngân hàng tối thiểu 6 tháng trước ngày nộp hồ sơ.
– Trường hợp xin visa theo quá trình du học ngắn hạn (D-2-8): Tiền học + phí lưu trú (Phí lưu trú tối thiểu 700,000 Won/1 tháng x thời hạn lưu trú).
*Ví dụ: Lưu trú 3 tháng: Tiền học + phí lưu trú (700,000 won x 3 tháng)
b. Hồ sơ tài chính cần chuẩn bị
– Trường hợp bố mẹ đẻ bảo lãnh tài chính:
・Các giấy tờ chứng minh quan hệ gia đình (như hộ khẩu, giấy khai sinh v.v phải dịch tiếng Hàn hoặc tiếng Anh công chứng nhà nước)
・Giấy tờ chứng minh nghề nghiệp của bố,mẹ (bản dịch tiếng Hàn hoặc tiếng Anh công chứng và kèm bản gốc)
・Giấy bảo lãnh tài chính (bản dịch tiếng Hàn hoặc tiếng Anh công chứng và kèm bản gốc)
・Sổ tiết kiệm của bố mẹ bản gốc và bản sao, bản gốc xác nhận số dư tài khoản phát hành bởi ngân hàng.
・Hồ sơ chứng nhận thu nhập và chứng nhận tài sản khác.
– Các trường hợp bố mẹ đẻ đã mất hoặc đều đang ở Hàn Quốc:
Anh chị ruột hoặc anh rể, chị dâu (có quốc tịch Hàn Quốc) bảo lãnh tài chính. Giấy tờ cần chuẩn bị gồm:
・Giấy tờ chứng minh quan hệ gia đình (như hộ khẩu, giấy khai sinh, giấy chứng nhận quan hệ gia đình v.v dịch tiếng Hàn hoặc tiếng Anh công chứng nhà nước)
・Giấy tờ chứng minh quan hệ gia đình Hàn Quốc.
・Giấy tờ chứng minh nghề nghiệp (Giấy xác nhận nghề nghiệp và Giấy phép đăng ký kinh doanh v.v) Trong trường hợp nộp giấy xác nhận nghề nghiệp thì phải nộp cả bản gốc.
・Giấy bảo lãnh bản gốc (có đóng dấu cá nhân)
・Giấy chứng nhận bảo lãnh tài chính bản gốc (có đóng dấu cá nhân)
・Giấy chứng nhận mẫu dấu của người bảo lãnh tài chính.
・Bản sao chứng minh thư nhân dân của người bảo lãnh tài chính.
・Bản sao sổ tài khoản và bản sao giấy xác nhận số dư tài khoản ngân hàng của người bản lãnh tài chính
– Trường hợp cá nhân giáo sư trở thành người bảo lãnh tài chính (phục vụ mục đích nghiên cứu)
(Bao gồm trường hợp giáo sư hướng dẫn tự cấp học bổng dưới danh nghĩa chi phí nghiên cứu)
・Bản gốc của giấy chứng nhận bảo lãnh tài chính của giáo sư hướng dẫn (Giáo sư trực tiếp soạn thảo, đóng dấu hoặc chữ ký cá nhân)
・Giấy chứng nhận mẫu dấu cá nhân hoặc giấy xác nhận chữ ký của giáo sư hướng dẫn (Con dấu, chữ ký phải đồng nhất với con dấu, chữ ký trên giấy chứng nhận bảo lãnh tài chính)
・Bản gốc chứng nhận nghề nghiệp của giáo sư hướng dẫn
・Bản sao giấy chứng nhận số dư tài khoản ngân hàng dưới danh nghĩa giáo sư hướng dẫn. Lưu ý:
+) Khi học bổng mang danh nghĩa chi phí nghiên cứu thì phải nộp giấy chứng nhận số dư của tài khoản mà đã được chuyển tiền phí nghiên cứu/ giấy chứng nhận trường học/hồ sơ chứng minh khả năng chi trả tiền học bổng
+) Khi nộp hồ sơ của trường, con dấu đã đóng trên hồ sơ này phải đồng nhất với con dấu trên giấy phép nhập học tiêu chuẩn/nộp giấy xác nhận mẫu dấu của trường.
– Trường hợp của học sinh nhận học bổng:
・Trường hợp được học bổng dưới 100%:
+) Bản gốc giấy chứng nhận học bổng (Khi nộp hồ sơ của trường, con dấu đã đóng trên hồ sơ này phải đồng nhất với con dấu trên giấy phép nhập học/nộp giấy xác nhận mẫu dấu của trường.)
+) Giấy tờ chứng nhận tài chính bình thường như học sinh đi du học tự túc.
・Trường hợp được học bổng 100% (hỗ trợ cả chi phí sinh hoạt và học tập):
+) Bản gốc giấy chứng nhận học bổng (Khi nộp hồ sơ của trường, con dấu đã đóng trên hồ sơ này phải đồng nhất với con dấu trên giấy phép nhập học tiêu chuẩn/ nộp giấy xác nhận mẫu dấu của trường.)
・Trường hợp do công ty bảo lãnh (chỉ cho trường hợp công ty mẹ ở Hàn Quốc và có chi nhánh công ty ở Việt Nam):
+) Bản sao hợp đồng lao động
+) Giấy chứng nhận đầu tư chi nhánh ở Việt Nam (Bản dịch công chứng tiếng Hàn hoặc tiếng Anh)
+) Chứng nhận đăng ký kinh doanh của công ty mẹ ở Hàn Quốc (được cấp trong vòng 3 tháng gần nhất)
+) Bản gốc của giấy chứng nhận bảo lãnh (đóng dấu pháp nhân của công ty): Bản gốc giấy cam kết bảo lãnh tài chính (có đóng dấu của công ty); Giấy chứng nhận mẫu dấu của công ty; Bản sao chứng minh thư của người bảo lãnh tài chính (giám đốc công ty).
c. Nguyên tắc thẩm tra hồ sơ
– Giấy nhập học phải được cấp trong vòng 3 tháng từ ngày xin visa du học Hàn Quốc.
– Ảnh dán trên đơn xin cấp visa phải được chụp trong 6 tháng tính từ ngày đăng ký, khi phỏng vấn, nếu có sự khác biệt với ảnh trên hồ sơ thì ĐSQ sẽ từ chối visa.
– Hồ sơ bằng cấp và học lực phải dựa trên bản gốc (Nộp bản xác nhận lãnh sự của bằng cấp và bảng điểm sau khi hợp pháp hóa lãnh sự ở Bộ Ngoại giao)
– Giấy tờ chứng minh tài chính và các giấy tờ đính kèm đều phải được cấp trong vòng 3 tháng gần nhất từ ngày xin visa.
– Giấy chứng nhận số dư phải được cấp trong vòng 10 ngày gần nhất.
– Đối với tất cả các giấy tờ dịch thuật công chứng, phải dịch thuật công chứng dựa trên bản gốc, ĐSQ không chấp nhận nộp hồ sơ dịch thuật công chứng dựa trên bản ảnh.
– Tiêu chuẩn năng lực ngôn ngữ: áp dụng cho đối tượng Du học sinh (D2) – người nước ngoài đi học tại các trường đại học Top dưới.
(Trường hợp du học sinh nhập học vào trường chứng nhận và trường bình thường thì không bắt buộc phải nộp, nhưng nếu đáp ứng các yêu cầu sau đây thì sẽ được điểm cộng hoặc được ưu tiên, tăng khả năng đỗ visa).
・Tiếng Hàn:
+) Trường cao đẳng: Chứng nhận năng lực tiếng Hàn (TOPIK) cấp 3 hoặc học hết trung cấp 1 ở trung tâm tiếng Hàn Sejong.
+) Đại học, Cao học: Chứng nhận năng lực tiếng Hàn (TOPIK) cấp 4 hoặc học hết trung cấp 2 ở trung tâm tiếng Hàn Sejong. (Đối với các khối ngành năng khiếu, thể dục thể thao yêu cầu chứng nhận năng lực tiếng Hàn (TOPIK) cấp 3 trở lên.
・Tiếng Anh:
Đối với đối tượng du học sinh theo học chương trình đào tạo bằng tiếng Anh (English Track)
*Khóa học tiếng Anh (English track) là chương trình được thiết lập riêng và kiểm tra, lựa chọn xác nhận ‘khả năng tiếng Anh’ tại thời điểm nhập học. Điều đó có nghĩa là ít nhất 50% số tín chỉ cần thiết hoàn thành để tốt nghiệp sẽ được giảng dạy bằng tiếng Anh .
+) Năng lực tiếng Anh: TOEFL 530 (CBT 197, IBT 71), IELTS 5.5, CEFR B2, TEPS 600 điểm
+) Học sinh có quốc tịch của quốc gia nơi tiếng Anh là tiếng mẹ đẻ hoặc là ngôn ngữ chính thức có thể nhập học mà không cần áp dụng các tiêu chuẩn kiểm tra năng lực tiếng Anh kèm theo các tài liệu chứng minh đã hoàn thành chương trình giáo dục trung học hoặc phổ thông(ví dụ: chứng chỉ tốt nghiệp).
– Trường hợp phát hiện ra hồ sơ giả: ngoài việc từ chối cấp visa. ĐSQ Hàn Quốc sẽ gửi hồ sơ cho cơ quan điều tra của nước sở tại để điều tra và có biện pháp xử lý theo quy định của pháp luật.
3. PHỎNG VẤN XÉT DUYỆT VISA DU HỌC HÀN QUỐC
Kể từ tháng 8 năm 2018, Đại sứ quán Hàn Quốc đã mở rộng đối tượng phỏng vấn visa du học. Theo đó, đối với tất cả học sinh D4, D2, không chỉ của các trường bình thường, trường top thấp mà còn của các trường có tỷ lệ lưu trú bất hợp pháp dưới 1%, ngoài việc thẩm định hồ sơ, sẽ triển khai lựa chọn đối tượng cần phỏng vấn bổ sung và sẽ gọi điện hướng dẫn riêng cho từng học sinh trước ngày dự kiến thông báo kết quả.
Trượt phỏng vấn visa đồng nghĩa với việc ứng viên bị từ chối cấp Visa du học.
4. HÌNH THỨC NỘP HỒ SƠ VÀ THỜI GIAN NHẬN KẾT QUẢ VISA
4.1 Hình thức nộp hồ sơ xin visa du học Hàn Quốc
Trực tiếp tại:
– Khu vực miền Bắc: Trung tâm đăng ký Visa Hàn Quốc tại Hà Nội – cơ sở 1: Tầng 12, tòa nhà Discovery Complex, 302 Cầu Giấy, Hà Nội.
– Khu vực miền Trung: Tổng lãnh sự quán Hàn Quốc tại Đà Nẵng – Bùi Tá Hán, Khuê Mỹ, Ngũ Hành Sơn, Đà Nẵng.
– Khu vực miền Nam: Trung tâm đăng ký Visa Hàn Quốc tại TP.HCM – cơ sở 2: 253 Điện Biên Phủ, Phường 7, Quận 3, TP.HCM.
4.2 Thời gian nhận hồ sơ xin visa
・Sáng: Từ 09:00 ~ 12:00
・Chiều: Từ 14:00 ~ 16:00
– Thời gian trả visa: Từ 14:00 ~ 16:00 chiều các ngày làm việc trong tuần.
– Thời gian xét duyệt Visa du học thông thường là 25 ngày (*Trừ ngày nhận hồ sơ, chỉ tính ngày làm việc)
Trong quá trình xét cấp visa một số trường hợp có thể yêu cầu bổ sung hồ sơ hoặc thẩm tra hồ sơ nên thời gian xét cấp visa có thể kéo dài hơn.
– Những hồ sơ đã bị từ chối phải đến lấy lại hộ chiếu trong vòng 1 tuần kể từ ngày thông báo kết quả. Thời gian tiếp nhận lại hồ sơ xin visa: sau 6 tháng kể từ ngày bị từ chối cấp visa.
Xem thêm: Quy trình 5 bước lên kế hoạch du học Hàn Quốc hoàn hảo trước 6 tháng
Với những chia sẻ về thủ tục xin Visa du học Hàn Quốc trên đây, Jellyfish hy vọng rằng bạn đã có thêm thông tin tham khảo và tự tin hơn trong quá trình chuẩn bị hồ sơ du học Hàn Quốc. Nếu đang gặp khó khăn, vướng mắc trong việc chuẩn bị hồ sơ xin visa hoặc chuẩn bị kế hoạch du học, Quý phụ huynh và các em học sinh, sinh viên có thể liên hệ đến Jellyfish để nhận những thông tin cập nhật mới nhất cũng như sự hỗ trợ nhanh chóng.
Jellyfish Education Vietnam – Hotline 096.110.6466
Hà Nội: Tầng 13, tòa nhà CMC, 11 Duy Tân, Cầu Giấy, Hà Nội
Hải Phòng: Tầng 3, tòa nhà Sholega, 275 Lạch Tray, TP. Hải Phòng
Đà Nẵng: Diamond Time Complex, 35 Thái Phiên, Quận Hải Châu, TP. Đà Nẵng
Hồ Chí Minh: 126 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 6, Quận 3, TP. HCM