Mách bạn quy tắc chọn trường đảm bảo visa du học Hàn Quốc

Nếu bạn đang ở bước đầu tìm hiểu về du học tự túc tại Hàn Quốc, và chưa biết làm thế nào để lựa chọn được trường học phù hợp? Jellyfish tin bạn có thể tìm thấy những thông tin hữu ích từ bài viết này.

Tuy nhiên, hãy chắc chắn rằng bạn đã lựa chọn được chuyên ngành mình muốn học để phát triển sự nghiệp sau này trước nhé. Bởi, cũng như tại Việt Nam, các trường Đại học, Cao đẳng tại Hàn Quốc cũng có những trường đào tạo tổng hợp và những trường giới hạn chuyên ngành. Với 203 trường Đại học và 136 trường Cao đẳng, phạm vi lựa chọn của bạn sẽ rất khổng lồ nếu không bị giới hạn những trường có chuyên ngành bạn muốn theo học.

Quy tắc chọn trường đảm bảo visa du học Hàn Quốc

1. LỰA CHỌN TRƯỜNG THEO PHÂN LOẠI CÁC TRƯỜNG TẠI HÀN QUỐC

Kể từ ngày 01/01/2020, Cục Quản lý xuất nhập cảnh Hàn Quốc và Đại sứ quán Hàn Quốc chia các trường học thành 3 loại: trường chứng nhận (Top 1, Top 2) và Top 3 (cùng với đó là các trường bị hạn chế cấp visa như trước đây). 

Trường được chứng nhận là trường được cấp chứng chỉ IEQAS.

IEQAS (International Education Quality Assurance System) là hệ thống đảm bảo chất lượng giáo dục quốc tế, được Bộ Giáo dục Hàn Quốc áp dụng làm điều kiện bắt buộc và tiên quyết để đánh giá và xếp hạng các trường Đại học có đủ điều kiện và khả năng thu hút sinh viên quốc tế.

Chứng chỉ IEQAS được đánh giá dựa trên những tiêu chí sau:

– Tỷ lệ sinh viên quốc tế bất hợp pháp (tỷ lệ bỏ trốn dưới 10% bao gồm trường top 1%.)
– Mức học phí mà sinh viên quốc tế phải chi trả
– Tỷ lệ đóng bảo hiểm sinh viên quốc tế
– Khả năng ngôn ngữ của sinh viên quốc tế (Tiếng Hàn/Anh)
– Tỷ lệ ký túc xá cung cấp cho sinh viên năm nhất (không bao gồm các trường sau đại học)

Tham khảo: Du học Hàn Quốc mất tổng cộng mấy năm từ khi học tiếng?

1. Trường Top 1

Trường Top 1

Trường Top 1 không phải là thứ hạng của những trường có chất lượng đào tạo hàng đầu. Mà trường Top 1 là trường có tỉ lệ du học sinh quốc tế bỏ trốn ra ngoài sống bất hợp pháp dưới 1%/năm (trước đây còn gọi là trường visa thẳng). 

Trường Top 1 được chia ra thành 2 loại: Top 1 ra code visa và trường Top 1 ra thư mời. 

Trường Top 1 xin Cục Quản lý xuất nhập cảnh Hàn Quốc nhận được code visa là vào thời điểm đó trường có số người bỏ trốn dưới 1%. Nhưng khi tỉ lệ bỏ trốn cao hơn 1% thì Cục không cấp code visa, mà chuyển sang cấp thư mời. Khi chỉ có thư mời thì du học sinh phải đến Đại sứ quán Hàn phỏng vấn, nếu đậu thì mới được cấp visa. Như vậy, nếu đăng ký Trường Top 1 mà không ra được code visa thì du học sinh vẫn đối mặt với nguy cơ trượt Visa do phải đến phỏng vấn ở đại sứ quán Hàn.

Nguồn gốc của sự phân chia này là vì hiện nay, lượng du học sinh đến Hàn Quốc không ngừng gia tăng (kể cả trong thời kỳ Covid, Hàn Quốc vẫn là một trong số ít quốc gia duy trì được lượng du học sinh nhập cảnh mới). Việc thiếu chuẩn bị một kế hoạch tài chính dài hạn, cùng với sự tiềm năng của thị trường lao động chui tại Hàn Quốc, dẫn tới vấn nạn du học sinh bỏ trốn khi hết hạn visa, chấp nhận cư trú bất hợp pháp.

Điều này yêu cầu Cục quản lý xuất nhập cảnh Hàn Quốc phải theo dõi thường xuyên tỉ lệ bỏ trốn của du học sinh mỗi trường nhằm có những biện pháp điều chỉnh kịp thời. Việc thắt chặt của Cục quản lý xuất nhập cảnh cũng tạp áp lực để các trường có cơ chế tuyển chọn du học sinh khắt khe hơn.

Danh sách trường Top 1 năm 2022: (Áp dụng từ Tháng 3/2022 – Tháng 2/2023):

Loại trường Tên trường
Đại học
(19 trường)
DUKSUNG WOMEN’S UNIVERSITY
UNIVERSITY OF SEOUL
Ulsan National Institute of Science and Technology (UNIST)
Pohang University of Science and Technology
SOGANG UNIVERSITY
KONKUK UNIVERSITY
SEOUL THEOLOGICAL UNIVERSITY
BUSAN UNIVERSITY OF FOREIGN STUDIES
HANYANG UNIVERSITY
HANYANG UNIVERSITY (ERICA)
HOWON UNIVERSITY
KOOKMIN UNIVERSITY
PUSAN NATIONAL UNIVERSITY
SUNGSHIN WOMEN’S UNIVERSITY
HONGIK UNIVERSITY
ACTS University
YONSEI UNIVERSITY (MIRAE)
EWHA WOMANS UNIVERSITY
CHUNG-ANG UNIVERSITY
Cao đẳng
(1 trường)
INHA TECHNICAL COLLEGE
Sau đại học
(5 trường)
The Academy of Korean Studies
UNIVERSITY OF SCIENCE and TECHNOLOGY
National Cancer Center Graduate School of Cancer Science and Policy
KDI School of Public Policy and Management
SEOUL UNIVERSITY OF FOREIGN STUDIES

2. Trường Top 2

Trường Top 2

Trường Top 2 trước đây còn được gọi là trường chứng nhận, là trong năm trước cục quản lý xuất nhập cảnh Hàn chứng nhận có tỉ lệ du học sinh bỏ trốn cao hơn 1%, nhưng dưới 10%. 

Du học sinh đăng ký trường Top 2 phải đến Đại sứ quán Hàn Quốc để phỏng vấn. Nếu đỗ phỏng vấn thì sẽ được cấp visa. Nếu bạn học tiếng Hàn khoảng 3-5 tháng trở lên và nghe nói được tiếng Hàn ở mức khá thì hoàn toàn có thể vượt qua được cuộc phỏng vấn như vậy với Đại sứ quán Hàn. 

Mặc dù có rủi ro trượt phỏng vấn visa cao hơn nhưng Nhóm trường Top 2 vẫn được nhiều du học sinh lựa chọn bởi hai nguyên nhân chính:

– Nhằm nâng cao lợi thế cạnh tranh với các trường Top 1 và để hạn chế rủi ro số lượng học sinh thực tế nhập học giảm nhiều so với số lượng đã được trường cấp thư mời học, nhóm trường Top 2 thường nới lỏng điều kiện xét tuyển hơn. Ví dụ: độ tuổi trung bình có thể cao hơn; khu vực hạn chế tuyển sinh cũng giới hạn hẹp hơn (như Nghệ An và 1 số tỉnh miền trung khác,..); điểm GPA cũng yêu cầu thấp hơn so với nhiều trường Top 1.

– Tổng chi phí phải trả thường thấp hơn các trường Top 1. Chỉ khoảng từ 7000 – 8000 USD (khoảng 150 -180 triệu đồng); do chính sách ưu đãi giảm học phí hay giảm phí ký túc xá của trường.

Danh sách trường Top 2 năm 2022: (Áp dụng từ Tháng 3/2022 – Tháng 2/2023):

HỆ CHUYÊN NGÀNH

Loại trường Tên trường
Đại học
(111)
ACTS University
AJOU UNIVERSITY
ANDONG NATIONAL UNIVERSITY
ANYANG UNIVERSITY
BAEKSEOK UNIVERSITY
CHANGWON NATIONAL UNIVERSITY
CHEONGJU UNIVERSITY
CHODANG UNIVERSITY
Jeonbuk NATIONAL UNIVERSITY
CHONNAM NATIONAL UNIVERSITY
CHOSUN UNIVERSITY
CHUGYE UNIVERSITY FOR THE ARTS
CHUNG-ANG UNIVERSITY
CHUNGBUK NATIONAL UNIVERSITY
CHUNGNAM NATIONAL UNIVERSITY
DAEGU CATHOLIC UNIVERSITY
DAEGU HAANY UNIVERSITY
DAEGU UNIVERSITY
DAEJEON UNIVERSITY
DANKOOK UNIVERSITY
DONG-A UNIVERSITY
DONGGUK UNIVERSITY
DONGSEO UNIVERSITY
DONGSHIN UNIVERSITY
DUKSUNG WOMEN’S UNIVERSITY
EWHA WOMANS UNIVERSITY
Gachon University
Gangneung-Wonju National University
Gimcheon University
Gwangju Institute of Science and Technology (GIST)
GWANGJU UNIVERSITY
HALLYM UNIVERSITY
HANBAT NATIONAL UNIVERSITY
HANKUK UNIVERSITY OF FOREIGN STUDIES
HANKYONG NATIONAL UNIVERSITY
HANNAM UNIVERSITY
HANSEI UNIVERSITY
HANSEO UNIVERSITY
HANSUNG UNIVERSITY
HANYANG UNIVERSITY
HANYANG UNIVERSITY (ERICA)
HONAM UNIVERSITY
HONGIK UNIVERSITY
HOSEO UNIVERSITY
HOWON UNIVERSITY
INHA UNIVERSITY
INJE UNIVERSITY
JEJU NATIONAL UNIVERSITY
JOONGBU UNIVERSITY
Korea Advanced Institute of Science and Technology (KAIST)
KANGWON NATIONAL UNIVERSITY
KEIMYUNG UNIVERSITY
KONKUK UNIVERSITY
KONKUK UNIVERSITY (GLOCAL)
KONYANG UNIVERSITY
KOOKMIN UNIVERSITY
Korea Aerospace University
KOREA MARITIME and Ocean UNIVERSITY
KOREA NATIONAL UNIVERSITY OF EDUCATION
KOREA NATIONAL UNIVERSITY OF TRANSPORTATION
KOREA NAZARENE UNIVERSITY
Korea Polytechnic University
KOREA UNIVERSITY
KOREA UNIVERSITY OF TECHNOLOGY AND EDUCATION
KOREA UNIVERSITY (SEJONG)
Kongju National University (Cheonan college of engineering)
KUNSAN NATIONAL UNIVERSITY
Kwangju Women’s University
WANGWOON UNIVERSITY
KYONGGI UNIVERSITY
KYUNG HEE UNIVERSITY
KYUNGNAM UNIVERSITY
KYUNGPOOK NATIONAL UNIVERSITY
KYUNGSUNG UNIVERSITY
MOKWON UNIVERSITY
MYONGJI UNIVERSITY(Seoul, Yongin campus)
NAMSEOUL UNIVERSITY
PAICHAI UNIVERSITY
Pohang University of Science and Technology
PUKYONG NATIONAL UNIVERSITY
PUSAN NATIONAL UNIVERSITY
BUSAN UNIVERSITY OF FOREIGN STUDIES
SAHMYOOK UNIVERSITY
SEHAN UNIVESITY
SEJONG UNIVERSITY
SEMYUNG UNIVERSITY
SEOKYEONG UNIVERSITY
SEOUL NATIONAL UNIVERSITY
SEOUL NATIONAL UNIVERSITY OF SCIENCE TECHNOLOGY
SEOUL THEOLOGICAL UNIVERSITY
SEOUL WOMEN’S UNIVERSITY
SHINHAN UNIVERSITY
SILLA UNIVERSITY
SOGANG UNIVERSITY
SOOKMYUNG WOMEN`S UNIVERSITY
Soonchunhyang University
Soongsil University
SUNCHON NATIONAL UNIVERSITY
SUNGKYUNKWAN UNIVERSITY
SUNGSHIN WOMEN’S UNIVERSITY
SUNMOON UNIVERSITY
THE CATHOLIC UNIVERSITY OF KOREA
TONGMYONG UNIVERSITY
Ulsan National Institute of Science and Technology (UNIST)
Incheon National University
UNIVERSITY OF SEOUL
WOOSONG UNIVERSITY
YEUNGNAM UNIVERSITY
YONSEI UNIVERSITY
YONSEI UNIVERSITY (MIRAE)
YOUNGSAN UNIVERSITY
Cao đẳng
(8)
DAEJEON INSTITUTE OF SCIENCE AND TECHNOLOGY
GYEONGGI UNIVERSITY OF SCIENCE AND TECHNOLOGY
INHA TECHNICAL COLLEGE
KOJE UNIVERSITY
KOREA UNIVERSITY OF MEDIA ARTS
KYUNGBOK UNIVERSITY
WONKWANG HEALTH SCIENCE UNIVERSITY
YEUNGJIN UNIVERSITY
Sau đại học
(13)
DONGBANG CULTURE UNIVERSITY
INTERNATIONAL GRADUATE SCHOOL OF ENGLISH
KDI School of Public Policy and Management
KEPCO International Nuclear Graduate School
National Cancer Center Graduate School of Cancer Science and Policy
Onseok University
SEOUL SCHOOL OF INTEGRATED SCIENCES & TECHNOLOGIES
SEOUL UNIVERSITY OF FOREIGN STUDIES
SunHak Universal Peace Graduate University
The Academy of Korean Studies
TLBU Graduate Law School
Torch Trinity Graduate University
UNIVERSITY OF SCIENCE and TECHNOLOGY

HỆ ĐÀO TẠO TIẾNG HÀN

Loại trường Tên trường
Đại học
(92)
ACTS University
AJOU UNIVERSITY
CHANGWON NATIONAL UNIVERSITY
CHEONGJU UNIVERSITY
Jeonbuk NATIONAL UNIVERSITY
CHONNAM NATIONAL UNIVERSITY
CHUNG-ANG UNIVERSITY
CHUNGBUK NATIONAL UNIVERSITY
CHUNGNAMNATIONAL UNIVERSITY
DAEGU CATHOLIC UNIVERSITY
DAEGU HAANY UNIVERSITY
DAEGU UNIVERSITY
DAEJEON UNIVERSITY
DANKOOK UNIVERSITY
DONG-A UNIVERSITY
DONGGUK UNIVERSITY
DONGSEO UNIVERSITY
DUKSUNG WOMEN’S UNIVERSITY
EWHA WOMANS UNIVERSITY
Gachon University
Gangneung-Wonju National University
GWANGJU UNIVERSITY
HANBAT NATIONAL UNIVERSITY
HANKUK UNIVERSITY OF FOREIGN STUDIES
HANKYONG NATIONAL UNIVERSITY
HANNAM UNIVERSITY
HANSEI UNIVERSITY
HANSEO UNIVERSITY
HANSUNG UNIVERSITY
HANYANG UNIVERSITY (ERICA)
HANYANGUNIVERSITY
HONAM UNIVERSITY
HONGIK UNIVERSITY
HOSEO UNIVERSITY
HOWON UNIVERSITY
INHA UNIVERSITY
INJE UNIVERSITY
JEJU NATIONAL UNIVERSITY
JOONGBU UNIVERSITY
KANGWON NATIONAL UNIVERSITY
KEIMYUNG UNIVERSITY
KONKUK UNIVERSITY
KONYANG UNIVERSITY
KOOKMIN UNIVERSITY
KOREA MARITIME and Ocean UNIVERSITY
KOREA NATIONAL UNIVERSITY OF TRANSPORTATION
KOREA NAZARENE UNIVERSITY
Korea Polytechnic University
KOREA UNIVERSITY OF TECHNOLOGY AND EDUCATION
KOREA UNIVERSITY (SEJONG)
KOREA UNIVERSITY
KUNSAN NATIONAL UNIVERSITY
Kwangju Women’s University
KWANGWOON UNIVERSITY
KYONGGI UNIVERSITY
KYUNG HEE UNIVERSITY
KYUNGNAM UNIVERSITY
KYUNGPOOK NATIONAL UNIVERSITY
MOKWON UNIVERSITY
MYONGJIUNIVERSITY(Seoul, Yongin campus)
NAMSEOUL UNIVERSITY
PAICHAI UNIVERSITY
Pohang University of Science and Technology
PUKYONG NATIONALUNIVERSITY
PUSAN NATIONAL UNIVERSITY
BUSAN UNIVERSITY OF FOREIGN STUDIES
SEHAN UNIVESITY
SEJONG UNIVERSITY
SEMYUNG UNIVERSITY
SEOKYEONG UNIVERSITY
SEOUL NATIONAL UNIVERSITY OF SCIENCE TECHNOLOGY
SEOUL NATIONAL UNIVERSITY
SEOUL THEOLOGICAL UNIVERSITY
SEOUL WOMEN’S UNIVERSITY
SHINHAN UNIVERSITY
SILLA UNIVERSITY
SOGANG UNIVERSITY
SOOKMYUNG WOMEN`S UNIVERSITY
Soonchunhyang University
Soongsil University
SUNCHON NATIONAL UNIVERSITY
SUNGKYUNKWAN UNIVERSITY
SUNGSHIN WOMEN’S UNIVERSITY
SUNMOON UNIVERSITY
THE CATHOLIC UNIVERSITY OF KOREA
Ulsan National Institute of Science and Technology (UNIST)
UNIVERSITY OFSEOUL
WOOSONG UNIVERSITY
YEUNGNAM UNIVERSITY
YONSEI UNIVERSITY (MIRAE)
YONSEI UNIVERSITY
Cao đẳng
(4)
DAEJEON INSTITUTE OF SCIENCE AND TECHNOLOGY
GYEONGGI UNIVERSITY OF SCIENCE AND TECHNOLOGY
INHA TECHNICAL COLLEGE
KYUNGBOK UNIVERSITY
Sau đại học
(10)
DONGBANG CULTURE UNIVERSITY
KDI School of Public Policy and Management
KEPCO International Nuclear Graduate School
National Cancer Center Graduate School of Cancer Science and Policy
SEOUL SCHOOL OF INTEGRATED SCIENCES & TECHNOLOGIES
SunHak Universal Peace Graduate University
The Academy of Korean Studies
TLBU Graduate Law School
Torch Trinity Graduate University
UNIVERSITY OF SCIENCE and TECHNOLOGY

3. Trường Top 3

Trường Top 3 

Trường Top 3 là trường có tỉ lệ du học sinh bỏ trốn năm trước cao hơn 10%. 

Từ ngày 01/01/2020, du học sinh quốc tế đăng ký trường Top 3 mở một sổ tài khoản tại ngân hàng Hàn Quốc ở Việt Nam và nộp vào 10,000 USD. Nếu đáp ứng được điều kiện này, du học sinh sẽ được cấp code visa. Số tiền này sẽ được ngân hàng hoàn trả theo lộ trình sau:

– Sau 6 tháng đến Hàn: hoàn trả 500$
– Sau 1 năm: hoàn trả toàn bộ số tiền còn lại

Nếu học sinh trốn trước 1 năm thì ngân hàng sẽ không trả số tiền đó. 

Đăng ký trường Top 3 có thể khiến tổng chi phí cần chuẩn bị của du học sinh cao hơn. Nhưng bù lại, việc xét duyệt hồ sơ lại nhanh chóng và sự đảm bảo về kết quả đỗ Visa. 

Danh sách trường Top 3:

Tất cả các trường không có tên trong danh sách trường Top 1, Top 2 và trường hạn chế ra visa thì đều là trường Top 3. 

Tìm hiểu thêm: Quy định mới nhất về du học sinh làm thêm tại Hàn Quốc 2021

2. VỚI 3 NHÓM TRƯỜNG TRÊN, BẠN NÊN LỰA CHỌN NHÓM NÀO ĐỂ THEO HỌC?

Jellyfish xin đưa ra so sánh tổng kết như sau:

Nhóm trường Ưu điểm Nhược điểm
Top 1 – Giảm thiểu hồ sơ xin visa tại Việt Nam
– Không phải phỏng vấn nếu xin được visa code
– Thời gian có kết quả visa sẽ nhanh hơn tùy từng trường
– Các trường xét hồ sơ rất kỹ (do tỷ lệ cạnh tranh cao)
– Tỷ lệ sinh viên bất hợp pháp ở các năm tiếp theo có thể sẽ cao đột biến (nếu trường không quản lý tốt do không có ràng buộc chống trốn)
– Vì có thể được cấp code visa và không cần phỏng vấn khiến tâm lý du học sinh ỷ lại, không tập trung học tiếng Hàn.
– Rủi ro trượt visa trong trường hợp không xin được code visa
Top 2 – Việc xin giấy báo nhập học sẽ dễ hơn
– Sinh viên học ở trường thường có ý định du học thật
– Tình hình du học sinh ở trường thường ít biến động
– Thủ tục xin visa sẽ bình thường, theo đúng quy định
– Không được giảm thiểu hồ sơ khi xin visa tại Việt Nam
– Rủi ro trượt visa khi phải phỏng vấn với Đại sứ Quán
Top 3

– Xin visa code tại Hàn Quốc
– Trường quản lý du học sinh quốc tế có tỷ lệ bất hợp pháp còn cao
– Việc xét hồ sơ tại cục xuất nhập cảnh Hàn Quốc sẽ khắt khe hơn
– Trường có tỷ lệ bất hợp pháp cao
– Học sinh phải gửi sổ đóng băng 10.000$ tại ngân hàng Hàn Quốc tại Việt Nam như: Woori Bank, Shinhan Bank,…

Như vậy, nếu có nền tảng kinh tế tốt và muốn chắc chắn về khả năng đậu Visa, bạn nên ưu tiên lựa chọn theo học tại các trường Top 3.

Jellyfish hy vọng rằng, bạn sẽ có cái nhìn toàn diện về việc phân nhóm trường tại Hàn Quốc thông qua bài viết tổng hợp này.

Chúc bạn có một lựa chọn trường chính xác và thành công trong hành trình du học Hàn Quốc của mình.

Xem thêm: Cập nhật mới nhất thủ tục xin visa du học Hàn Quốc 2021


Để nhận thông tin chi tiết về từng trường học bạn muốn tham khảo, vui lòng liên hệ với chúng tôi.

Jellyfish Education Vietnam – Hotline 096.110.6466
Hà Nội: Tầng 13, tòa nhà CMC, 11 Duy Tân, Cầu Giấy, Hà Nội
Hải Phòng: Tầng 3, tòa nhà Sholega, 275 Lạch Tray, TP. Hải Phòng
Đà Nẵng: Diamond Time Complex, 35 Thái Phiên, Quận Hải Châu, TP. Đà Nẵng
Hồ Chí Minh: 126 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 6, Quận 3, TP. HCM


Bản quyền thuộc về Jellyfish Education Vietnam