Câu hỏi phỏng vấn Visa du học Hàn Quốc

Do số lượng du học sinh sang Hàn Quốc du học ồ ạt và chất lượng không đồng đều nên việc xét Visa du học Hàn Quốc ngày càng được Đại sứ quán (tại Hà Nội) và Lãnh sự quán (tại HCM) thắt chặt. Do đó số lượng các bạn phải đi phỏng vấn cũng nhiều hơn và mức độ khó cũng tăng lên. Vì vậy, hãy chuẩn bị trình độ tiếng Hàn, tâm lí thật vững vàng trong trường hợp Đại sứ quán gọi bạn đến phỏng vấn Visa nhé.

Thông thường, sau khoảng 2-3 tuần từ ngày bạn nộp hồ sơ du học tại Đại sứ quán (ĐSQ) Hàn Quốc sẽ gọi điện thông báo lịch phỏng vấn cho bạn. Các bạn vẫn được trợ giúp bởi phiên dịch viên nếu cần. Tuy nhiên nếu bạn có thể tự hiểu và trả lời các câu hỏi thì khả năng đỗ Visa của các bạn gần như là tuyệt đối.

Jellyfish Education xin chia sẻ với các bạn một số kinh nghiệm để các bạn thể hiện tốt nhất trong buổi phỏng vấn xin visa du học Hàn Quốc.

Câu hỏi phỏng vấn Visa du học Hàn Quốc

1. Tác phong khi phỏng vấn visa du học Hàn Quốc

– Ăn mặc đẹp, gọn gàng, lịch sự (nên trang điểm 1 chút để gây ấn tượng tốt, vì việc này chứng tỏ bạn rất coi trọng và nghiêm túc với cuộc phỏng vấn này).

– Ngay ban đầu bạn nên tỏ thái độ tôn trọng người phỏng vấn và phiên dịch viên bằng cách chào hỏi lễ phép. Sau đó bạn vui vẻ, tự tin trả lời lưu loát câu hỏi đầu tiên thì bạn đã ghi được điểm cộng với người phỏng vấn rồi đó.

– Hãy “luôn luôn nở nụ cười” vì nụ cười là cách hữu hiệu nhất để gửi một lời chào thân thiện tới người đối diện.

2. Một số vấn đề Đại sứ quán Hàn Quốc quan tâm

2.1 Năng lực tiếng Hàn

– Khả năng giao tiếp bằng tiếng Hàn của học sinh phải ít nhất tương đương 3 tháng học tiếng Hàn liên tục. Điều này thể hiện ở chỗ bạn có thể giới thiệu lưu loát về bản thân, thành phần gia đình bằng lời nói hoặc bằng chữ viết.

– Bạn sẽ có thể gặp phải các câu hỏi như:

・Bạn học tiếng Hàn được bao lâu rồi?
・Gia đình bạn có mấy người?
・Bố, mẹ, anh, chị của bạn làm nghề gì?
・Viết tên của các thành viên trong gia đình bằng tiếng Hàn?
・Qua Hàn Quốc bạn dự định sẽ học chuyên ngành gì? Tại trường nào?

2.2 Khả năng tài chính

– ĐSQ muốn kiểm tra những thông tin tài chính mà bạn cung cấp trong buổi phỏng vấn có trùng khớp với thông tin ghi trên hồ sơ của bạn hay không. Nếu thông tin sai lệch, họ sẽ cho rằng bạn không trung thực trong quá trình chuẩn bị hồ sơ. Vì thế bạn hãy chuẩn tâm lý và thông tin tài chính của gia đình thật kỹ càng, tránh mất bình tĩnh mà cung cấp sai thông tin

– Các câu hỏi bạn sẽ gặp phải như:

・Bố mẹ bạn làm nghề gì ?
・Thu nhập hàng tháng của bố, mẹ là bao nhiêu?
・Sổ tiết kiệm của bố mẹ có bao nhiêu tiền?

Tham khảo: Chi phí du học tự túc tại Hàn Quốc

2.3 Mục đích du học

– Nếu thời điểm tốt nghiệp của bạn cách đây quá 2 năm hoặc điểm GPA cấp 3 của bạn dưới 6.5 thì ĐSQ sẽ nghi ngờ về mục đích du học và khả năng học tập của bạn tại Hàn Quốc. Vì thế trong quá trình phỏng vấn, không những bạn phải thể hiện mong muốn đi du học thật sự thông qua việc bạn đã tìm hiểu, nghiên cứu rất kỹ về du học Hàn Quốc, về trường mà bạn sẽ theo học; mà còn phải thể hiện tinh thần cầu tiến, ham học hỏi của bản thân nữa.

– Sẽ có một số câu hỏi như:

・Tại sao bạn không học ở Việt Nam?
・Tại sao bạn muốn đi du học Hàn Quốc mà không phải nước khác?

Với câu hỏi kiểu này, điều cần thiết là bạn nên nhấn mạnh đến chất lượng đào tạo giáo dục ở nước mà bạn nộp hồ sơ du học. Bạn có thể kể một cách tóm lược những thế mạnh, điểm khác biệt, chất lượng, bằng cấp, môi trường giáo dục.. của nền giáo dục nước đó.

Nếu chuyên ngành học của bạn không có ở trong nước thì bạn cũng nên trình bày rõ ràng. Còn nếu có chuyên ngành đó ở trong nước, bạn nên liệt kê những cái lợi mà bạn sẽ có được khi học ở quốc gia đó, thay vì học ở Việt Nam.

・Bạn có người nhà bên Hàn Quốc không?
・Sang Hàn Quốc bạn có đi làm thêm không?

2.4 Kế hoạch học tập tại Hàn Quốc

– Nếu bạn không rõ về kế hoạch học tập của mình tại Hàn Quốc thì bạn khó lòng được cấp visa. Vì vậy các bạn hãy trình bày ngắn gọn, rõ ràng, thuyết phục về kế hoạch học tập tại Hàn Quốc; kế hoạch làm việc sau khi về nước để thể hiện được mong muốn học tập, nâng cao kiến thức thực sự của mình.

– Để thuyết phục được ĐSQ cấp visa, bạn cần trả lời những câu hỏi như:

・Sang Hàn Quốc bạn học ngành gì? Tại sao bạn chọn ngành đó?

Để chuẩn bị cho câu hỏi này, bạn có thể vào trang web của trường mà bạn chọn. Đọc những thông tin về trường. Đặc biệt những thông tin về xếp hạng của trường trên thế giới; các cơ sở nghiên cứu; thông tin giảng viên,… Và trình bày những hiểu biết của bạn về trường (có tiện ích gì cho sinh viên theo học; cơ sở vật chất; chế độ học bổng,…)

Như vậy, điều mấu chốt là bạn biết rõ về trường bạn định du học tại Hàn Quốc.

・Bạn sẽ làm gì sau khi tốt nghiệp? Bạn có muốn ở lại Hàn Quốc làm việc không?

Đây là câu hỏi mà người phỏng vấn muốn biết liệu bạn có sẵn sàng quay trở về sau khi học xong hay không. Bạn cần biết rằng, lý do phổ biến nhất khiến nhiều sinh viên bị từ chối cấp visa là đương đơn đã không chứng minh được cho viên chức thị thực rằng họ sẽ trở về nước sau khi hoàn tất khóa học.

Để xác định “ý định trở về” của bạn, viên chức thị thực sẽ hỏi bạn các câu hỏi về những mối quan hệ  ràng buộc của bạn với đất nước và về các kế hoạch học tập của bạn. Từ đó ý định bạn “tiềm năng” ở lại hay không ở lại. Vì vậy, chuẩn bị hồ sơ xin phỏng vấn visa một các đầy đủ là rất quan trọng; để chứng tỏ bạn là người quan tâm đến việc học của mình một cách nghiêm túc.

Ví dụ: “Khi học xong ngành kinh tế, tôi sẽ trở về nước, xin vào làm ở một công ty có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực này và học hỏi kỹ năng thực tế. Tôi muốn mở một công ty riêng nên sẽ tích lũy đủ vốn và kinh nghiệm. Hiện tôi đang nhắm đến làm việc tại công ty A…”.

・Bạn có muốn lấy chồng Hàn Quốc không? (đối với các bạn nữ)

Nên trả lời là không nghĩ tới vấn đề này vì mục đích của bạn là sang học hỏi và sau đó sẽ quay về nước để xây dựng sự nghiệp.

・Bạn có người thân nào ở nước chúng tôi không?

Hãy trung thực và khôn khéo khi gặp câu hỏi này. Nếu bạn có người thân ở nước đó nhưng khá xa nơi bạn theo học hoặc họ hàng xa; có thể không cần đề cập nhiều về họ. Nếu bạn có họ hàng lưu trú bất hợp pháp hay quá hạn visa ở nước đó thì đây sẽ là một bất lợi.

Độ tuổi đi du học Hàn Quốc

3. Những câu hỏi phỏng vấn đơn giản bạn có thể gặp khi phỏng vấn tại ĐSQ

1. 이름이 뭐 예요? Tên bạn là gì
2. 몇 살이에요? Bạn bao nhiêu tuổi?
3. 학생 주소 어디에입니까? Địa chỉ của bạn là ở đâu
4. 지금 몇시예요? Bây giờ là mấy giờ?
5. 어디에서 살아요? Bạn đang sống ở đâu?
6. 가족 소개 해보세요? Hãy giới thiệu về gia đình
7. 부모님이 뭘 해요? Bố mẹ làm gì?
8. 부모님 수입이 얼마요? Thu nhập của bố mẹ bạn là bao nhiêu?
9. 고등학교 언제 졸업했어요? Bạn tốt nghiệp cấp ba khi nào? hặc họ sẽ hỏi là 졸업 후에 뭘 했어요? Sau tốt nghiệp bạn đã làm gì?
10. 부모님 연세가 어떻게 됩니까? Bố mẹ bạn bao nhiêu tuổi?
11. 한국어 공부 얼마나 했어요? Bạn học tiếng hàn được bao nhiêu lâu rồi?   Hoặc người ta sẽ hỏi là  한국어를 공부한 지 얼마나 됐어요? Bạn học tiếng hàn được bao lâu rồi?
12. 어디에서 한국어 공부 했어요? Bạn học tiếng Hàn ở đâu?
13. 취미가 무엇입니까? Sở thích của bạn là gì?
14. 한국어 선생님은 누구세요? Tên giáo viên tiếng hàn bạn là gì
15. 왜 한국에 유학가고 싶어요? Tại sao bạn muốn đi du học hàn quốc. Hoặc sẽ hỏi là 왜 유학가고 싶어요? Tại sao bạn muốn đi du học?
16. 한국 어느 대학교에 지원했어요? Bạn đăng ký trường đại học nào? Hoặc sẽ hỏi là 한국에서 어느 대학교에 등록했어요? Bạn đã đăng ký vào trường nào ở Hàn Quốc?
17. 지원한 대학교는 어떻게 알았습니까? Bạn biết đến trường đại học hàn quốc như thế nào
18.“안녕 하세요”를 한번 써 보세요. Hãy thử viết “안녕 하세요”한국에서 유학 계획은 됩니까?
19. 학비 얼마를 냈습니까? Học phí bao nhiêu
20. 아르바이트 하고 싶어요? Bạn có muốn đi làm thêm ko
21. 지원한 대학교를 한글로 한번 써보세요? Hãy viết tên trường đại học mà bạn đã đăng ký
22. 한국의 수도는 어디에요? Thủ đô của hàn quốc là gì?
23. 무슨 자격증이 있어요? bạn có những bằng cấp gì?
24. 유학 기간 중에 시간이 있으면 뭘해요? Trong thời gian du học nếu có thời gian rảnh bạn sẽ làm gì?
25. 알파벳을 쓰고 말해 보세요. Hãy viết bảng chữ cái rồi đọc.
26. 오늘 몇시에 일어났어요? Hôm nay bạn thức dậy lúc mấy giờ?
27. 오늘 몇시에 점심 먹었어요? Hôm nay bạn đã ăn cơm lúc mấy giờ?
28. 대사관에 무슨 교통편으로 왔어요? Bạn đã đến đại sứ quán bằng phương tiện gì?
29. 오늘 무슨 요일이에요? Hôm nay là thứ mấy?
30. 오늘은 몇 일이에요? Hôm nay là ngày mấy.
31. 요즘 hoặc (지금)은 무슨 계절 입니까? Bây giờ là mùa gì?
32. 하루에 한국어 공부를 얼마나 했어요? Một ngày bạn học tiếng Hàn bao lâu? Hoặc sẽ hỏi là 하루에 몇 시간 공부했어요? Một ngày bạn học tiếng Hàn mấy tiếng ?
33. 어제가 며칠이에요? Hôm qua là ngày mấy?
34. 내일이 며칠이에요? Ngày mai là ngày mấy?
35. 오늘은 날씨가 어떻습니까? Thời tiết hôm nay thế nào?
36. 일년은 몇개월 hoặc (몇달)이 있습니까? Một năm có mấy tháng?
37. 한시간은 몇분입니까? Một giờ có mấy phút?
38. 일분은 몇초입니까? Một phút có mấy giây?
39. 일년은 몇개절이 있습니까? Một năm có mấy mùa?
40. 고향에서 하노이까지 시간이 얼마나 걸려요? Từ nhà bạn đến Hà Nội thời gian mất bao lâu?

Sẽ còn rất nhiều câu hỏi khác mà Đại sứ quán có thể hỏi bạn. Hãy chuẩn bị thật kỹ để tránh trường hợp xấu nhất là bị rớt visa du học Hàn Quốc bạn nhé.

Xem thêm: 10 câu hỏi thường gặp nhất khi sinh sống và học tập tại Hàn Quốc?


Để biết thêm thông tin và được tư vấn miễn phí, hãy điền đầy đủ thông tin của bạn vào mục dưới nhé! Jellyfish sẽ liên hệ lại với bạn.

Jellyfish Education Vietnam – Hotline 096.110.6466
Hà Nội: Tầng 13, tòa nhà CMC, 11 Duy Tân, Cầu Giấy, Hà Nội
Hải Phòng: Tầng 3, tòa nhà Sholega, 275 Lạch Tray, TP. Hải Phòng
Đà Nẵng: Diamond Time Complex, 35 Thái Phiên, Quận Hải Châu, TP. Đà Nẵng
Hồ Chí Minh: 126 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 6, Quận 3, TP. HCM

 


Bản quyền thuộc về Jellyfish Education Vietnam