Trong thời đại khoa học và công nghệ phát triển, Đại học Quốc gia Seoul đã và đang trở thành một cộng đồng học thuật hàng đầu. Bằng cách đón nhận những thách thức như một cơ hội để phát triển và tiến bộ, trường hứa hẹn sẽ mở đường cho tương lai.
I. THÔNG TIN TỔNG QUAN ĐẠI HỌC QUỐC GIA SEOUL
Là trường Đại học Quốc gia đầu tiên của Hàn Quốc được thành lập vào năm 1946, Đại học Quốc gia Seoul (SNU) đã đào tạo nên những cá nhân với năng lực và tầm nhìn đặc biệt. SNU đã đóng một vai trò quan trọng trong quá trình công nghiệp hóa và dân chủ hóa của Hàn Quốc.
Sứ mệnh của Đại học Quốc gia Seoul là cam kết phát triển những nhà lãnh đạo có tư duy tiến bộ, vượt qua các ranh giới học thuật truyền thống. Chương trình giảng dạy của trường được thiết kế tỉ mỉ, giúp sinh viên phát triển cả năng lực nền tảng và kiến thức chuyên môn.
Ngoài ra, SNU còn đi đầu trong việc tiên phong trải nghiệm trường đại học nội trú tích hợp. Sinh viên được khuyến khích tham gia các cuộc thảo luận sâu sắc về đa dạng chủ đề. Từ đó, nuôi dưỡng một thế hệ công dân toàn cầu có hiểu biết sâu sắc, những người sẽ dẫn dắt kỷ nguyên mới và cung cấp giải pháp cho những thách thức của quốc gia và thế giới.
Thông tin tổng quan:
- Tên tiếng Anh: Seoul National University
- Loại trường: Đại học Quốc lập
- Nhóm trường: Top 2
- Website: snu.ac.kr
- Cơ sở Gwanak: 1 Gwanak-ro, Gwanak-gu, Seoul
- Cơ sở Yeongeon Medical: 103 Daehak-ro, Jongno-gu, Seoul
- Cơ sở Pyeongchang: 1447 Pyeongchang-daero, Daehwa-myeon, Pyeongchang-gun, Gangwon-do
- Tổng số lượng giáo sư và phó giáo sư: 2.065
- Số lượng giảng viên: 1.340
- Số lượng sinh viên tốt nghiệp Đại học: 16.662
- Số lượng sinh viên tốt nghiệp Cao học: hơn 12.000
- Số lượng sinh viên trao đổi quốc tế: 446
Theo QS World University Rankings, trường Đại học Quốc gia Seoul đứng thứ 17 trong BXH các trường Đại học châu Á (năm 2023) và đứng thứ 41 trong BXH các trường Đại học trên thế giới (năm 2024).
II. CƠ SỞ VẬT CHẤT
Trường Đại học Quốc gia Seoul được trang bị đầy đủ cơ sở vật chất, tiện nghi hiện đại phục vụ cho việc học tập và nghiên cứu của sinh viên.
Thư viện SNU là thư viện lớn nhất trong số các trường Đại học trong nước, bao gồm thư viện trung tâm và 9 thư viện chi nhánh. Nó có hơn 14.000 tạp chí học thuật, 33.000 tạp chí điện tử, 260.000 sách và tài liệu.
Phòng học là nơi sinh viên có thể học một cách tập trung. Để có một chỗ học tại đây, sinh viên phải đăng ký trước qua website hoặc app trên điện thoại.
Quán ăn tự phục vụ trong trường chủ yếu cung cấp các món ăn Hàn Quốc với mức giá từ 2.200 – 15.000 KRW. Trường cũng có nhiều nhà hàng nằm trong khuôn viên trường, chuyên phục vụ các món phương Tây với mức giá cao hơn.
Trường có các phòng Gym, phòng tập thể thao, sân vận động, sân tennis, sân bóng rổ, bể bơi, phòng golf… phục vụ các hoạt động thể thao, vận động, nâng cao sức khỏe của sinh viên.
Phòng khám giúp chăm sóc toàn diện, kiểm tra sức khỏe, tiêm chủng và xét nghiệm y tế.
Ngoài ra, trường còn có phòng Photocopy, hiệu sách, ngân hàng, cây ATM, bưu điện, trung tâm tư vấn, kiểm tra tâm lý…
III. CHUYÊN NGÀNH ĐÀO TẠO
1. Chương trình tiếng Hàn
Chương trình Ngôn ngữ & Văn hóa Hàn Quốc (KLCP) được Viện Giáo dục Ngôn ngữ của Đại học Quốc gia Seoul phát triển lần đầu vào năm 1969. Chương trình nhằm đào tạo tiếng Hàn chuyên sâu cho sinh viên nước ngoài được nhận vào các trường đại học Hàn Quốc, những người quan tâm đến việc học ngôn ngữ và văn hóa Hàn Quốc.
Từ đó đến nay, hơn 28.000 sinh viên từ hơn 90 quốc gia đã tốt nghiệp KLCP và số lượng tuyển sinh hàng năm là khoảng 3.000 sinh viên.
Sinh viên có thể chọn đăng ký 1 trong các khóa học sau:
Khóa học thường
Tổng thời gian | 200 giờ/ 10 tuần |
Lịch học | Thứ Hai – Thứ Sáu hàng tuần |
Sức chứa | Khoảng 12 ~ 16 học viên |
Lớp sáng | Từ 9h00 – 13h00 |
Lớp chiều | Từ 13h30 – 17h20 |
*Học viên có thể chọn lớp sáng hoặc chiều
*Các lớp tự chọn như Ôn thi TOPIK diễn ra vào buổi chiều. Học viên có thể đăng ký vào lớp buổi sáng. Lớp sáng chỉ mở nếu có đủ số lượng học viên.
Ngoài ra, khóa thường còn có các lớp học nâng cao (khóa tiếng Hàn chuyên sâu). Mỗi khóa học kéo dài 10 tuần, tổng số giờ học là 160 giờ. Học từ Thứ 2 – Thứ 5. Mỗi lớp khoảng 12 học viên.
Học viên cũng được tham gia các hoạt động trải nghiệm văn hóa như Taekwondo, Samulnori, xem trình diễn (concert, hòa nhạc), nấu các món Hàn Quốc…
Chương trình tiếng Hàn chuyên sâu 3 tuần
Chương trình được khuyến khích dành cho người trưởng thành muốn học tiếng Hàn và đạt được level tối đa trong thời gian ngắn. Chương trình này sẽ giúp học viên nghe, nói, đọc, viết một cách tự tin trong khoảng thời gian ngắn nhất có thể. Tổng thời gian học là 60 giờ trong 3 tuần.
Chương trình học tiếng 13 tuần
Đây là chương trình được thiết kế phù hợp với nhu cầu của các sinh viên trao đổi. Học viên sẽ được học đầy đủ kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết. Tổng thời gian học là 117 giờ trong 13 tuần.
Chương trình đào tạo giáo viên tiếng Hàn
Chương trình này dành cho cả người nước ngoài và người Hàn Quốc ở nước ngoài, chuyên đào tạo các chuyên gia trong lĩnh vực giáo dục tiếng Hàn. Thông qua chương trình, KLEC muốn góp phần toàn cầu hóa ngôn ngữ Hàn Quốc và nâng cao chất lượng giáo dục ngôn ngữ Hàn.
Khóa học sẽ diễn ra trong 14 tuần, tổng cộng là 130 giờ. Học viên học 3 ngày 1 tuần.
2. Chương trình Đại học
Học phí: Khoảng 2,442,000 ~ 5,038,000 KRW (học kỳ đầu).
Trường | Khoa/ Chuyên ngành |
Nhân văn | Văn học & Ngôn ngữ Hàn Quốc
Văn học & Ngôn ngữ Trung Quốc Văn học & Ngôn ngữ Anh Văn học & Ngôn ngữ Pháp Văn học & Ngôn ngữ Đức Văn học & Ngôn ngữ Nga Văn học & Ngôn ngữ Tây Ban Nha Ngôn ngữ & Văn minh Châu Á Lịch sử Ngôn ngữ học Khảo cổ học & Lịch sử nghệ thuật Triết học Tôn giáo học Thẩm mỹ |
Khoa học Xã hội | Khoa học Chính trị & Quan hệ quốc tế– Khoa học Chính trị
– Quan hệ quốc tế Kinh tế Xã hội học Nhân loại học Tâm lý học Địa lý Phúc lợi xã hội Truyền thông |
Khoa học Tự nhiên | Khoa học Toán họcThống kê
Vật lý & Thiên văn học – Vật lý – Thiên văn học Hóa học Khoa học Sinh học Khoa học Trái đất & Môi trường |
Nông nghiệp & Khoa học đời sống | Khoa học trồng trọt
– Khoa học cây trồng & Công nghệ sinh học – Khoa học làm vườn & Công nghệ sinh học – Giáo dục nghề nghiệp & Phát triển lực lượng lao động Khoa học Lâm nghiệp – Khoa học môi trường lâm nghiệp – Khoa học vật liệu môi trường Công nghệ sinh học thực phẩm & Động vật – Khoa học thực phẩm & Công nghệ sinh học – Khoa học động vật & Công nghệ sinh học Sinh học ứng dụng & Hóa học – Hóa học đời sống ứng dụng – Sinh học ứng dụng Khoa học & Kỹ thuật hệ thống sinh học & Vật liệu sinh học – Kỹ thuật hệ thống sinh học – Kỹ thuật vật liệu sinh học Khoa Kiến trúc cảnh quan & Kỹ thuật hệ thống nông thôn – Kiến trúc cảnh quan – Kỹ thuật hệ thống nông thôn Kinh tế Nông nghiệp & Phát triển nông thôn – Kinh tế Nông nghiệp & Tài nguyên – Thông tin khu vực |
Quản trị kinh doanh | Quản trị kinh doanh |
Sư phạm | Sư phạm
Sư phạm ngôn ngữ Hàn Sư phạm Anh Sư phạm ngôn ngữ Đức Sư phạm ngôn ngữ Pháp Sư phạm Xã hội học Sư phạm Lịch sử Sư phạm Địa lý Sư phạm Đạo đức Sư phạm Toán Sư phạm Vật lý Sư phạm Hóa học Sư phạm Sinh học Sư phạm Khoa học Trái đất Giáo dục thể chất |
Kỹ thuật | Kỹ thuật Xây dựng & Môi trường
Cơ khí Khoa học & Kỹ thuật vật liệu Kỹ thuật điện & Máy tính Khoa học & Kỹ thuật máy tính Kỹ thuật Hóa học & Sinh học Kiến trúc & Kỹ thuật kiến trúc Kỹ thuật Công nghiệp Kỹ thuật Năng lượng tài nguyên Kỹ thuật Hạt nhân Kiến trúc Hải quân & Kỹ thuật đại dương Kỹ thuật Hàng không vũ trụ |
Mỹ thuật | Hội họa phương Đông
Hội họa Điêu khắc Thủ công & Thiết kế – Thủ công – Thiết kế |
Nghiên cứu tự do | Nghiên cứu tự do |
Sinh thái con người | Nghiên cứu người tiêu dùng & trẻ em
– Khoa học tiêu dùng – Giáo trình phát triển trẻ em Thực phẩm & Dinh dưỡng Dệt máy Kinh doanh & Thiết kế thời trang |
Y khoa | Sơ cứu
Y khoa |
Âm nhạc | Thanh nhạc
Soạn nhạc – Soạn nhạc – Lý thuyết Nhạc cụ (Piano, Chuông gió, Dây) Âm nhạc Hàn Quốc |
Điều dưỡng | Điều dưỡng |
Dược | Dược
Sản xuất dược phẩm |
Thú ý | Thú y sơ cấp
Thú y |
Chương trình liên ngành cho sinh viên Đại học | Khoa học tính toán
Khởi nghiệp Quản lý môi trường toàn cầu Khoa học thông tin & Nghiên cứu văn hóa Nghệ thuật truyền thông Quản lý Công nghệ giáo trình Nghiên cứu so sánh về nhân văn Đông Á Trí tuệ nhân tạo Kỹ thuật bán dẫn hệ thống cho AI |
3. Chương trình Cao học
Học phí: Khoảng 3,278,000 ~ 6,131,000 KRW (học kỳ đầu).
Trường | Khoa/ Chuyên ngành |
Khoa học Xã hội & Nhân văn | Văn học & Ngôn ngữ Hàn QuốcVăn học & Ngôn ngữ Trung Quốc
Văn học & Ngôn ngữ Anh Văn học & Ngôn ngữ Pháp Văn học & Ngôn ngữ Đức Văn học & Ngôn ngữ Nga Văn học & Ngôn ngữ Tây Ban Nha Ngôn ngữ & Văn minh Châu Á Lịch sử Ngôn ngữ học Lịch sử Hàn Quốc Lịch sử Châu Á Lịch sử phương Tây Khảo cổ học & Lịch sử nghệ thuật Triết học – Triết học phương Đông – Triết học phương Tây Tôn giáo học Thẩm mỹ Khoa học Chính trị & Quan hệ quốc tế – Khoa học Chính trị – Quan hệ quốc tế Kinh tế Xã hội học Nhân loại học Tâm lý học Địa lý Phúc lợi xã hội Truyền thông Quản trị kinh doanh Luật Sư phạm Sư phạm ngôn ngữ Hàn Sư phạm ngôn ngữ (Anh, Pháp, Đức) Sư phạm nghiên cứu xã hội – Sư phạm nghiên cứu xã hội – Sư phạm lịch sử – Sư phạm Địa lý Giáo dục đạo đức Giáo dục thể chất Kinh tế Nông nghiệp & Phát triển nông thôn – Kinh tế Nông nghiệp – Thông tin khu vực Khoa học tiêu dùng Phát triển trẻ em & Nghiên cứu gia đình Hành chính công Quy hoạch môi trường Ngôn ngữ & Văn minh Châu Á |
Khoa học Tự nhiên |
Khoa học Toán học
Thống kê Vật lý & Thiên văn học – Vật lý – Thiên văn học Hóa học Khoa học Sinh học Khoa học Trái đất & Môi trường Sư phạm Toán Giáo dục Khoa học – Giáo dục thể chất – Sư phạm Hóa, Sinh học – Khoa học Trái đất Nông, Lâm nghiệp & Tài nguyên sinh học – Khoa học cây trồng & Công nghệ sinh học – Khoa học làm vườn – Khoa học môi trường lâm nghiệp – Khoa học vật liệu môi trường – Kỹ thuật vật liệu sinh học Công nghệ Sinh học nông nghiệp – Khoa học thực phẩm & Công nghệ sinh học – Khoa học động vật & Công nghệ sinh học – Hóa học đời sống ứng dụng – Vi sinh thực vật – Côn trùng học – Điều biến sinh học Kỹ thuật hệ thống sinh học Kiến trúc cảnh quan & Kỹ thuật hệ thống nông thôn Giáo dục nông nghiệp & Dạy nghề Thực phẩm & Dinh dưỡng Dệt may, Thương mại & Thiết kế thời trang Điều dưỡng Khoa học Dược phẩm Khoa học trí não & Nhận thức Vật lý Sinh học & Sinh học hóa Điều chế sinh học Y tế công cộng |
Kỹ thuật |
Kỹ thuật Xây dựng & Môi trường
Kỹ thuật Cơ khí Kỹ thuật Công nghiệp Kỹ thuật hàng không vũ trụ Kỹ thuật vật liệu Kỹ thuật hệ thống năng lượng Khoa học & Kỹ thuật máy tính Kỹ thuật điện & Máy tính Kiến trúc Kỹ thuật Hóa học & Sinh học Vật liệu lai Thiết kế cơ khí đa cấp Kiến trúc hải quân & Kỹ thuật đại dương Hóa học tổng hợp cho năng lượng & môi trường |
Y học |
Y học
Khoa học y sinh Khoa học nha khoa Thú y |
Nghệ thuật |
Mỹ thuật
– Hội họa phương Đông – Hội họa – Điêu khắc – Mỹ thuật Thủ công & Thiết kế – Thủ công – Thiết kế Âm nhạc – Thanh nhạc – Soạn nhạc – Âm nhạc học – Piano – Dây – Gió gỗ & Đồng thau – Âm nhạc Hàn Quốc |
Chương trình liên ngành |
Nghiên cứu cổ điểnKhoa học nhận thức
Văn học so sánh Nghiên cứu lưu trữ Nghiên cứu Nghệ thuật biểu diễn Nghiên cứu về giới Lịch sử & Triết học Khoa học Kỹ thuật di truyền Khoa học thần kinh Tin sinh học Khoa học & Công nghệ tính toán Quản lý Công nghệ, Kinh tế & Chính sách Thiết kế đô thị Kỹ thuật Sinh học Kỹ thuật thực vật ngoài khơi Khí tượng Nông lâm nghiệp Bộ Gen Nông nghiệp Quản lý nghệ thuật Âm nhạc Giáo dục nghệ thuật Giáo dục kinh tế gia đình Giáo dục đặc biệt Giáo dục môi trường Giáo dục trẻ nhỏ Hợp tác giáo dục toàn cầu Bệnh động vật lây sang người Sinh học ung thư Dược lý lâm sàng Tin học y tế Sinh học tế bào gốc Kiến trúc cảnh quan Trí tuệ nhân tạo |
IV. ĐIỀU KIỆN NHẬP HỌC
– GPA >= 7.0
– Đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương
– Ứng viên và cha mẹ không mang quốc tịch Hàn Quốc
– Ưu tiên ứng viên đã học tiếng Hàn được 3 tháng
– Ưu tiên công viên chức nhà nước. Nếu kinh doanh thì phải có đăng kí kinh doanh, giấy tờ đóng thuế
– Quy định sổ tiết kiệm 10,000 USD trở lên, mở trước thời điểm phỏng vấn 3 – 6 tháng, kỳ hạn tối thiểu 12 tháng.
>> Xem thêm thông tin hướng dẫn ứng tuyển tại: https://en.snu.ac.kr/admission
V. KÝ TÚC XÁ
1. Gwanak Residence Hall
Gwanak Residence Hall nằm trong khuôn viên Gwanak của Đại học Quốc gia Seoul. Ký túc xá có mức giá tương đối phải chăng so với các lựa chọn cư trú ngoài khuôn viên trường. Bạn có thể tham khảo thêm các thông tin về tiền đặt cọc và tiền thuê nhà tại đây: http://snudorm.snu.ac.kr.
KTX Gwanak có sức chứa gần 6.000 sinh viên. Đây là nơi mà các bạn có thể học tập, nghỉ ngơi thoải mái và gặp gỡ nhiều bạn bè quốc tế.
2. Căn hộ gia đình
Loại nhà này được cung cấp cho sinh viên quốc tế đã kết hôn có nhu cầu học tại trường SNU. Khu nhà ở bao gồm 5 tầng với 200 căn hộ. Có các căn 14m2 và 15m2, bao gồm 2 phòng ngủ, 1 phòng khách/ khu bếp nhỏ và phòng tắm. Sinh viên Hàn Quốc sẽ phải tự mang đồ đạc trong khi sinh viên quốc tế được cung cấp những đồ dùng cần thiết như giường, bàn, tủ lạnh, bình gas.
3. Nhà quốc tế BK
Đây là nơi ở thay thế cho sinh viên tốt nghiệp, nhà nghiên cứu hoặc giáo sư nước ngoài. Ký túc xá bao gồm hai tòa 964A (phòng gia đình) và 946B (studio). Những căn hộ dành cho nhiều gia đình có sứa chứa 392 người.
Những sinh viên muốn đăng ký ở nhà BK nên lưu ý rằng, toàn bộ người nộp đơn sẽ được đưa vào danh sách chờ cho đến khi các phòng được phân cho tất cả các giáo sư và nhà nghiên cứu quốc tế trước.
Trên đây là tổng quan về trường Đại học Quốc gia Seoul, hy vọng sẽ giúp ích cho bạn. Nếu bạn muốn tham khảo thêm thông tin về các trường Đại học hoặc du học Hàn Quốc, đừng ngần ngại liên hệ ngay với Jellyfish nhé!
👉👉 Jellyfish Việt Nam – Du học trọn uy tín, chọn Jellyfish
✦ Hotline: 096 110 6466
✦ Trụ sở chính: Tầng 13, tòa nhà CMC, 11 Duy Tân, Cầu Giấy, Hà Nội
✦ Văn phòng chi nhánh: Tòa nhà Sholega, 275 Lạch Tray, Ngô Quyền, Hải Phòng