ĐẠI HỌC QUỐC GIA SEOUL – CẬP NHẬT NĂM 2024

Trong thời đại khoa học và công nghệ phát triển, Đại học Quốc gia Seoul đã và đang trở thành một cộng đồng học thuật hàng đầu. Bằng cách đón nhận những thách thức như một cơ hội để phát triển và tiến bộ, trường hứa hẹn sẽ mở đường cho tương lai.

I. THÔNG TIN TỔNG QUAN ĐẠI HỌC QUỐC GIA SEOUL

Là trường Đại học Quốc gia đầu tiên của Hàn Quốc được thành lập vào năm 1946, Đại học Quốc gia Seoul (SNU) đã đào tạo nên những cá nhân với năng lực và tầm nhìn đặc biệt. SNU đã đóng một vai trò quan trọng trong quá trình công nghiệp hóa và dân chủ hóa của Hàn Quốc.

Sứ mệnh của Đại học Quốc gia Seoul là cam kết phát triển những nhà lãnh đạo có tư duy tiến bộ, vượt qua các ranh giới học thuật truyền thống. Chương trình giảng dạy của trường được thiết kế tỉ mỉ, giúp sinh viên phát triển cả năng lực nền tảng và kiến thức chuyên môn.

Ngoài ra, SNU còn đi đầu trong việc tiên phong trải nghiệm trường đại học nội trú tích hợp. Sinh viên được khuyến khích tham gia các cuộc thảo luận sâu sắc về đa dạng chủ đề. Từ đó, nuôi dưỡng một thế hệ công dân toàn cầu có hiểu biết sâu sắc, những người sẽ dẫn dắt kỷ nguyên mới và cung cấp giải pháp cho những thách thức của quốc gia và thế giới.

Đại học Quốc gia Seoul - Nơi đào tạo nên những nhân lực hàng đầu
Đại học Quốc gia Seoul – Nơi đào tạo nên những nhân lực hàng đầu

Thông tin tổng quan:

  • Tên tiếng Anh: Seoul National University
  • Loại trường: Đại học Quốc lập
  • Nhóm trường: Top 2
  • Website: snu.ac.kr
  • Cơ sở Gwanak: 1 Gwanak-ro, Gwanak-gu, Seoul
  • Cơ sở Yeongeon Medical: 103 Daehak-ro, Jongno-gu, Seoul
  • Cơ sở Pyeongchang: 1447 Pyeongchang-daero, Daehwa-myeon, Pyeongchang-gun, Gangwon-do
  • Tổng số lượng giáo sư và phó giáo sư: 2.065
  • Số lượng giảng viên: 1.340
  • Số lượng sinh viên tốt nghiệp Đại học: 16.662
  • Số lượng sinh viên tốt nghiệp Cao học: hơn 12.000
  • Số lượng sinh viên trao đổi quốc tế: 446

Theo QS World University Rankings, trường Đại học Quốc gia Seoul đứng thứ 17 trong BXH các trường Đại học châu Á (năm 2023) và đứng thứ 41 trong BXH các trường Đại học trên thế giới (năm 2024).

II. CƠ SỞ VẬT CHẤT

Trường Đại học Quốc gia Seoul được trang bị đầy đủ cơ sở vật chất, tiện nghi hiện đại phục vụ cho việc học tập và nghiên cứu của sinh viên.

Thư viện SNU là thư viện lớn nhất trong số các trường Đại học trong nước, bao gồm thư viện trung tâm và 9 thư viện chi nhánh. Nó có hơn 14.000 tạp chí học thuật, 33.000 tạp chí điện tử, 260.000 sách và tài liệu. 

Phòng học là nơi sinh viên có thể học một cách tập trung. Để có một chỗ học tại đây, sinh viên phải đăng ký trước qua website hoặc app trên điện thoại.

Quán ăn tự phục vụ trong trường chủ yếu cung cấp các món ăn Hàn Quốc với mức giá từ 2.200 – 15.000 KRW. Trường cũng có nhiều nhà hàng nằm trong khuôn viên trường, chuyên phục vụ các món phương Tây với mức giá cao hơn.

Trường có các phòng Gym, phòng tập thể thao, sân vận động, sân tennis, sân bóng rổ, bể bơi, phòng golf… phục vụ các hoạt động thể thao, vận động, nâng cao sức khỏe của sinh viên.

Phòng khám giúp chăm sóc toàn diện, kiểm tra sức khỏe, tiêm chủng và xét nghiệm y tế.

Ngoài ra, trường còn có phòng Photocopy, hiệu sách, ngân hàng, cây ATM, bưu điện, trung tâm tư vấn, kiểm tra tâm lý…

Các tòa nhà chức năng phục vụ mục đích học tập, nghiên cứu của sinh viên
Các tòa nhà chức năng phục vụ mục đích học tập, nghiên cứu của sinh viên

III. CHUYÊN NGÀNH ĐÀO TẠO

1. Chương trình tiếng Hàn

Chương trình Ngôn ngữ & Văn hóa Hàn Quốc (KLCP) được Viện Giáo dục Ngôn ngữ của Đại học Quốc gia Seoul phát triển lần đầu vào năm 1969. Chương trình nhằm đào tạo tiếng Hàn chuyên sâu cho sinh viên nước ngoài được nhận vào các trường đại học Hàn Quốc, những người quan tâm đến việc học ngôn ngữ và văn hóa Hàn Quốc. 

Từ đó đến nay, hơn 28.000 sinh viên từ hơn 90 quốc gia đã tốt nghiệp KLCP và số lượng tuyển sinh hàng năm là khoảng 3.000 sinh viên.

Sinh viên có thể chọn đăng ký 1 trong các khóa học sau:

Khóa học thường

Tổng thời gian 200 giờ/ 10 tuần
Lịch học Thứ Hai – Thứ Sáu hàng tuần
Sức chứa Khoảng 12 ~ 16 học viên
Lớp sáng Từ 9h00 – 13h00
Lớp chiều Từ 13h30 – 17h20

*Học viên có thể chọn lớp sáng hoặc chiều

*Các lớp tự chọn như Ôn thi TOPIK diễn ra vào buổi chiều. Học viên có thể đăng ký vào lớp buổi sáng. Lớp sáng chỉ mở nếu có đủ số lượng học viên.

Ngoài ra, khóa thường còn có các lớp học nâng cao (khóa tiếng Hàn chuyên sâu). Mỗi khóa học kéo dài 10 tuần, tổng số giờ học là 160 giờ. Học từ Thứ 2 – Thứ 5. Mỗi lớp khoảng 12 học viên.

Học viên cũng được tham gia các hoạt động trải nghiệm văn hóa như Taekwondo, Samulnori, xem trình diễn (concert, hòa nhạc), nấu các món Hàn Quốc…

Chương trình tiếng Hàn chuyên sâu 3 tuần

Chương trình được khuyến khích dành cho người trưởng thành muốn học tiếng Hàn và đạt được level tối đa trong thời gian ngắn. Chương trình này sẽ giúp học viên nghe, nói, đọc, viết một cách tự tin trong khoảng thời gian ngắn nhất có thể. Tổng thời gian học là 60 giờ trong 3 tuần.

Chương trình học tiếng 13 tuần

Đây là chương trình được thiết kế phù hợp với nhu cầu của các sinh viên trao đổi. Học viên sẽ được học đầy đủ kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết. Tổng thời gian học là 117 giờ trong 13 tuần.

Chương trình đào tạo giáo viên tiếng Hàn

Chương trình này dành cho cả người nước ngoài và người Hàn Quốc ở nước ngoài, chuyên đào tạo các chuyên gia trong lĩnh vực giáo dục tiếng Hàn. Thông qua chương trình, KLEC muốn góp phần toàn cầu hóa ngôn ngữ Hàn Quốc và nâng cao chất lượng giáo dục ngôn ngữ Hàn.

Khóa học sẽ diễn ra trong 14 tuần, tổng cộng là 130 giờ. Học viên học 3 ngày 1 tuần.

Trường Đại học Quốc gia Seoul có rất nhiều hoạt động thú vị
Trường Đại học Quốc gia Seoul có rất nhiều hoạt động thú vị

2. Chương trình Đại học

Trường Khoa/ Chuyên ngành
Nhân văn Văn học & Ngôn ngữ Hàn Quốc

Văn học & Ngôn ngữ Trung Quốc

Văn học & Ngôn ngữ Anh

Văn học & Ngôn ngữ Pháp

Văn học & Ngôn ngữ Đức

Văn học & Ngôn ngữ Nga

Văn học & Ngôn ngữ Tây Ban Nha

Ngôn ngữ & Văn minh Châu Á

Lịch sử

Ngôn ngữ học

Khảo cổ học & Lịch sử nghệ thuật

Triết học

Tôn giáo học

Thẩm mỹ

Khoa học Xã hội Khoa học Chính trị & Quan hệ quốc tế– Khoa học Chính trị

– Quan hệ quốc tế

Kinh tế

Xã hội học

Nhân loại học

Tâm lý học

Địa lý

Phúc lợi xã hội

Truyền thông

Khoa học Tự nhiên Khoa học Toán họcThống kê

Vật lý & Thiên văn học

– Vật lý

– Thiên văn học

Hóa học

Khoa học Sinh học

Khoa học Trái đất & Môi trường

Nông nghiệp & Khoa học đời sống Khoa học trồng trọt

– Khoa học cây trồng & Công nghệ sinh học

– Khoa học làm vườn & Công nghệ sinh học

– Giáo dục nghề nghiệp & Phát triển lực lượng lao động

Khoa học Lâm nghiệp

– Khoa học môi trường lâm nghiệp

– Khoa học vật liệu môi trường

Công nghệ sinh học thực phẩm & Động vật

– Khoa học thực phẩm & Công nghệ sinh học

– Khoa học động vật & Công nghệ sinh học

Sinh học ứng dụng & Hóa học

– Hóa học đời sống ứng dụng

– Sinh học ứng dụng

Khoa học & Kỹ thuật hệ thống sinh học & Vật liệu sinh học

– Kỹ thuật hệ thống sinh học

– Kỹ thuật vật liệu sinh học

Khoa Kiến trúc cảnh quan & Kỹ thuật hệ thống nông thôn

Kiến trúc cảnh quan

– Kỹ thuật hệ thống nông thôn

Kinh tế Nông nghiệp & Phát triển nông thôn

– Kinh tế Nông nghiệp & Tài nguyên

– Thông tin khu vực

Quản trị kinh doanh Quản trị kinh doanh
Sư phạm Sư phạm

Sư phạm ngôn ngữ Hàn

Sư phạm Anh

Sư phạm ngôn ngữ Đức

Sư phạm ngôn ngữ Pháp

Sư phạm Xã hội học

Sư phạm Lịch sử

Sư phạm Địa lý

Sư phạm Đạo đức

Sư phạm Toán

Sư phạm Vật lý

Sư phạm Hóa học

Sư phạm Sinh học

Sư phạm Khoa học Trái đất

Giáo dục thể chất

Kỹ thuật Kỹ thuật Xây dựng & Môi trường

Cơ khí

Khoa học & Kỹ thuật vật liệu

Kỹ thuật điện & Máy tính

Khoa học & Kỹ thuật máy tính

Kỹ thuật Hóa học & Sinh học

Kiến trúc & Kỹ thuật kiến trúc

Kỹ thuật Công nghiệp

Kỹ thuật Năng lượng tài nguyên

Kỹ thuật Hạt nhân

Kiến trúc Hải quân & Kỹ thuật đại dương

Kỹ thuật Hàng không vũ trụ

Mỹ thuật Hội họa phương Đông

Hội họa

Điêu khắc

Thủ công & Thiết kế

– Thủ công

– Thiết kế

Nghiên cứu tự do Nghiên cứu tự do
Sinh thái con người Nghiên cứu người tiêu dùng & trẻ em

– Khoa học tiêu dùng

– Giáo trình phát triển trẻ em

Thực phẩm & Dinh dưỡng

Dệt máy

Kinh doanh & Thiết kế thời trang

Y khoa Sơ cứu

Y khoa

Âm nhạc Thanh nhạc

Soạn nhạc

– Soạn nhạc

– Lý thuyết

Nhạc cụ (Piano, Chuông gió, Dây)

Âm nhạc Hàn Quốc

Điều dưỡng Điều dưỡng
Dược Dược

Sản xuất dược phẩm

Thú ý Thú y sơ cấp

Thú y

Chương trình liên ngành cho sinh viên Đại học Khoa học tính toán

Khởi nghiệp

Quản lý môi trường toàn cầu

Khoa học thông tin & Nghiên cứu văn hóa

Nghệ thuật truyền thông

Quản lý Công nghệ giáo trình

Nghiên cứu so sánh về nhân văn Đông Á

Trí tuệ nhân tạo

Kỹ thuật bán dẫn hệ thống cho AI

3. Chương trình Cao học

Trường Khoa/ Chuyên ngành
Khoa học Xã hội & Nhân văn Văn học & Ngôn ngữ Hàn QuốcVăn học & Ngôn ngữ Trung Quốc

Văn học & Ngôn ngữ Anh

Văn học & Ngôn ngữ Pháp

Văn học & Ngôn ngữ Đức

Văn học & Ngôn ngữ Nga

Văn học & Ngôn ngữ Tây Ban Nha

Ngôn ngữ & Văn minh Châu Á

Lịch sử

Ngôn ngữ học

Lịch sử Hàn Quốc

Lịch sử Châu Á

Lịch sử phương Tây

Khảo cổ học & Lịch sử nghệ thuật

Triết học

– Triết học phương Đông

– Triết học phương Tây

Tôn giáo học

Thẩm mỹ

Khoa học Chính trị & Quan hệ quốc tế

– Khoa học Chính trị

– Quan hệ quốc tế

Kinh tế

Xã hội học

Nhân loại học

Tâm lý học

Địa lý

Phúc lợi xã hội

Truyền thông

Quản trị kinh doanh

Luật

Sư phạm

Sư phạm ngôn ngữ Hàn

Sư phạm ngôn ngữ (Anh, Pháp, Đức)

Sư phạm nghiên cứu xã hội

– Sư phạm nghiên cứu xã hội

– Sư phạm lịch sử

– Sư phạm Địa lý

Giáo dục đạo đức

Giáo dục thể chất

Kinh tế Nông nghiệp & Phát triển nông thôn

– Kinh tế Nông nghiệp

– Thông tin khu vực

Khoa học tiêu dùng

Phát triển trẻ em & Nghiên cứu gia đình

Hành chính công

Quy hoạch môi trường

Ngôn ngữ & Văn minh Châu Á

Khoa học Tự nhiên

Khoa học Toán học

Thống kê

Vật lý & Thiên văn học

– Vật lý

– Thiên văn học

Hóa học

Khoa học Sinh học

Khoa học Trái đất & Môi trường

Sư phạm Toán

Giáo dục Khoa học

– Giáo dục thể chất

– Sư phạm Hóa, Sinh học

– Khoa học Trái đất

Nông, Lâm nghiệp & Tài nguyên sinh học

– Khoa học cây trồng & Công nghệ sinh học

– Khoa học làm vườn

– Khoa học môi trường lâm nghiệp

– Khoa học vật liệu môi trường

– Kỹ thuật vật liệu sinh học

Công nghệ Sinh học nông nghiệp

– Khoa học thực phẩm & Công nghệ sinh học

– Khoa học động vật & Công nghệ sinh học

– Hóa học đời sống ứng dụng

– Vi sinh thực vật

– Côn trùng học

– Điều biến sinh học

Kỹ thuật hệ thống sinh học

Kiến trúc cảnh quan & Kỹ thuật hệ thống nông thôn

Giáo dục nông nghiệp & Dạy nghề

Thực phẩm & Dinh dưỡng

Dệt may, Thương mại & Thiết kế thời trang

Điều dưỡng

Khoa học Dược phẩm

Khoa học trí não & Nhận thức

Vật lý Sinh học & Sinh học hóa

Điều chế sinh học

Y tế công cộng

Kỹ thuật

Kỹ thuật Xây dựng & Môi trường

Kỹ thuật Cơ khí

Kỹ thuật Công nghiệp

Kỹ thuật hàng không vũ trụ

Kỹ thuật vật liệu

Kỹ thuật hệ thống năng lượng

Khoa học & Kỹ thuật máy tính

Kỹ thuật điện & Máy tính

Kiến trúc

Kỹ thuật Hóa học & Sinh học

Vật liệu lai

Thiết kế cơ khí đa cấp

Kiến trúc hải quân & Kỹ thuật đại dương

Hóa học tổng hợp cho năng lượng & môi trường

Y học

Y học

Khoa học y sinh

Khoa học nha khoa

Thú y

Nghệ thuật

Mỹ thuật

– Hội họa phương Đông

– Hội họa

– Điêu khắc

– Mỹ thuật

Thủ công & Thiết kế

– Thủ công

– Thiết kế

Âm nhạc

– Thanh nhạc

– Soạn nhạc

– Âm nhạc học

– Piano

– Dây

– Gió gỗ & Đồng thau

– Âm nhạc Hàn Quốc

Chương trình liên ngành

Nghiên cứu cổ điểnKhoa học nhận thức

Văn học so sánh

Nghiên cứu lưu trữ

Nghiên cứu Nghệ thuật biểu diễn

Nghiên cứu về giới

Lịch sử & Triết học Khoa học

Kỹ thuật di truyền

Khoa học thần kinh

Tin sinh học

Khoa học & Công nghệ tính toán

Quản lý Công nghệ, Kinh tế & Chính sách

Thiết kế đô thị

Kỹ thuật Sinh học

Kỹ thuật thực vật ngoài khơi

Khí tượng Nông lâm nghiệp

Bộ Gen Nông nghiệp

Quản lý nghệ thuật

Âm nhạc

Giáo dục nghệ thuật

Giáo dục kinh tế gia đình

Giáo dục đặc biệt

Giáo dục môi trường

Giáo dục trẻ nhỏ

Hợp tác giáo dục toàn cầu

Bệnh động vật lây sang người

Sinh học ung thư

Dược lý lâm sàng

Tin học y tế

Sinh học tế bào gốc

Kiến trúc cảnh quan

Trí tuệ nhân tạo

IV. ĐIỀU KIỆN NHẬP HỌC

– GPA >= 7.0

– Ưu tiên ứng viên đã học tiếng Hàn được 3 tháng

– Ưu tiên công viên chức nhà nước. Nếu kinh doanh thì phải có đăng kí kinh doanh, giấy tờ đóng thuế

– Quy định sổ tiết kiệm 10,000 USD trở lên, mở trước thời điểm phỏng vấn 3 – 6 tháng, kỳ hạn tối thiểu 12 tháng.

V. KÝ TÚC XÁ

1. Gwanak Residence Hall

Gwanak Residence Hall nằm trong khuôn viên Gwanak của Đại học Quốc gia Seoul. Ký túc xá có mức giá tương đối phải chăng so với các lựa chọn cư trú ngoài khuôn viên trường. Bạn có thể tham khảo thêm các thông tin về tiền đặt cọc và tiền thuê nhà tại đây: http://snudorm.snu.ac.kr.

KTX Gwanak có sức chứa gần 6.000 sinh viên. Đây là nơi mà các bạn có thể học tập, nghỉ ngơi thoải mái và gặp gỡ nhiều bạn bè quốc tế.

2. Căn hộ gia đình

Loại nhà này được cung cấp cho sinh viên quốc tế đã kết hôn có nhu cầu học tại trường SNU. Khu nhà ở bao gồm 5 tầng với 200 căn hộ. Có các căn 14m2 và 15m2, bao gồm 2 phòng ngủ, 1 phòng khách/ khu bếp nhỏ và phòng tắm. Sinh viên Hàn Quốc sẽ phải tự mang đồ đạc trong khi sinh viên quốc tế được cung cấp những đồ dùng cần thiết như giường, bàn, tủ lạnh, bình gas.

3. Nhà quốc tế BK

Đây là nơi ở thay thế cho sinh viên tốt nghiệp, nhà nghiên cứu hoặc giáo sư nước ngoài. Ký túc xá bao gồm hai tòa 964A (phòng gia đình) và 946B (studio). Những căn hộ dành cho nhiều gia đình có sứa chứa 392 người.

Những sinh viên muốn đăng ký ở nhà BK nên lưu ý rằng, toàn bộ người nộp đơn sẽ được đưa vào danh sách chờ cho đến khi các phòng được phân cho tất cả các giáo sư và nhà nghiên cứu quốc tế trước.

Trên đây là tổng quan về trường Đại học Quốc gia Seoul, hy vọng sẽ giúp ích cho bạn. Nếu bạn muốn tham khảo thêm thông tin về các trường Đại học hoặc du học Hàn Quốc, đừng ngần ngại liên hệ ngay với Jellyfish nhé!


👉👉 Jellyfish Việt Nam – Du học trọn uy tín, chọn Jellyfish

✦ Hotline: 096 110 6466

✦ Trụ sở chính: Tầng 13, tòa nhà CMC, 11 Duy Tân, Cầu Giấy, Hà Nội

✦ Văn phòng chi nhánh: Tòa nhà Sholega, 275 Lạch Tray, Ngô Quyền, Hải Phòng


Bản quyền thuộc về Jellyfish Education Vietnam