Mang một cái tên khá ấn tượng, Konkuk tiếng Hàn có nghĩa là kiến quốc, hay lập quốc. Đây là ngôi trường có mạng lưới rộng lớn khi liên kết với hơn 600 trường Đại học tại 69 quốc gia trên thế giới.
I. TỔNG QUAN VỀ ĐẠI HỌC KONKUK
Đại học Konkuk là trường Đại học tổng hợp nằm giữa trung tâm thủ đô Seoul. Khi nhắc đến Konkuk, ta sẽ biết đến một ngôi trường với vô vàn những cái tên sáng giá trong làng giải trí xứ Kim Chi như: diễn viên Lee Min Ho, Lee Da Hae, Shim Chang min (TVXQ), Choi Minho (SHINee), Hyuna (4Minute)…
Trường được thành lập vào năm 1946 với cái tên gọi ban đầu là Học viện chính trị Chosun – trường Cao đẳng dành cho các nhà chính trị, lãnh đạo tương lai. Mười ba năm sau, Konkuk trở thành một ngôi trường toàn diện hơn và đổi tên thành Konkuk.
Là người có niềm tin mạnh mẽ vào vai trò của giáo dục, người sáng lập đã lấy cái tên này với hy vọng, các sinh viên của Konkuk sau khi tốt nghiệp sẽ góp công lớn trong việc xây dựng và phục vụ đất nước.
Nhằm thúc đẩy chiến lược quốc tế hóa trường học, gần đây trường Đại học Konkuk đang tiến hành thực hiện nhiều chương trình đào tạo quốc tế. Tính đến hết năm 2020, trường có mạng lưới 649 Đại học đối tác tại 69 quốc gia trên thế giới.
Thông qua các thỏa thuận, ngày càng có nhiều chương trình cấp bằng kép, chương trình trao đổi, khóa học ngôn ngữ và chương trình ngắn hạn dành cho cả sinh viên Konkuk và sinh viên nước ngoài. Hàng năm có hơn 900 sinh viên Konkuk ra nước ngoài trong khi có khoảng 2.000 sinh viên quốc tế theo học tại Konkuk.
Thông tin tổng quan Đại học Konkuk:
- Tên tiếng Anh: Konkuk University
- Loại hình: Đại học tư thục
- Cơ sở Seoul: 120 Neungdong-ro, Gwangjin-gu, Seoul 05029
- Cơ sở Glocal: 268 Chungwon-daero, Chungju-si, Chungcheongbuk-do 27478
- Website: konkuk.ac.kr
- Kỳ tuyển sinh: tháng 3, 6, 9, 12
- Học phí khóa tiếng Hàn: 7.100.000 KRW/ năm
- Phí KTX: 2.585.000/ 6 tháng
Đại học Konkuk trong những năm qua đã có nhiều thành tựu nổi bật và luôn nằm trong top 15 những ngôi trường tốt nhất Hàn Quốc. Theo BXH toàn diện các trường Đại học năm 2022 của tờ JoongAng, Konkuk lần đầu tiên lọt vào Top 10. Cụ thể, trường đã tăng 4 bậc so với năm 2021 để đứng ở vị trí thứ 7. Sự thăng hạng này chính là minh chứng rõ nhất cho sự cải tiến trong giáo dục và nghiên cứu của nhà trường.
Hiện tại trường Đại học Konkuk có 2.100 giáo sư với 1.000 giảng viên đang nghiên cứu và giảng dạy 25.000 học sinh ưu tú với mục tiêu đào tạo ra nhân tài có tư chất lãnh đạo thế giới.
Konkuk là một tổ chức đa văn hóa với Văn phòng Chương trình Quốc tế cung cấp các dịch vụ cho sinh viên nước ngoài. Thông qua chương trình tình nguyện, sinh viên Konkuk hiện tại còn hỗ trợ sinh viên nước ngoài ổn định cuộc sống.
Về vị trí địa lý, Đại học Konkuk có 2 khuôn viên tại Seoul và Chungju. Cơ sở chính ở Seoul tọa lạc tại một khu vực thị tứ sầm uất, chỉ cách ga tàu điện ngầm Đại học Konkuk vài bước chân. Gần khuôn viên trường là trung tâm mua sắm, cửa hàng bách hóa, khu phức hợp và hàng trăm quán cafe, nhà hàng.
II. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Ở chương trình đào tạo Cử nhân, Đại học Konkuk có 12 trường trực thuộc với 59 ngành học. Với chương trình sau Đại học, trường có tới hơn 100 chuyên khoa.
Đặc biệt trường Đại học Konkuk có các chuyên ngành rất nổi tiếng như: thương mại quốc tế; bất động sản; khoa học đời sống động vật; công nghệ thông tin và văn hóa nghệ thuật…
1. Khóa học tiếng Hàn tại Đại học Konkuk
Sinh viên quốc tế sẽ được học khóa tiếng Hàn tại Viện đào tạo ngôn ngữ Konkuk. Đây là cơ quan tổ chức kỳ thi năng lực tiếng Hàn (TOPIK) đã được Bộ giáo dục chỉ định.
Khóa học tiếng Hàn tại Konkuk được chia thành 6 cấp độ: Cấp 1-2 (sơ cấp), cấp 3-4 (trung cấp), và cấp 5-6 (cao cấp). Ngoài ra, sinh viên còn được tham gia các chương trình trải nghiệm văn hóa 2 ngày 1 đêm vào kỳ mùa thu và mùa xuân.
Để biết thêm thông tin cụ thể về tuyển sinh, cách đăng ký, hồ sơ cần nộp và chi phí, bạn có thể tham khảo tại: https://kli.konkuk.ac.kr/en/regular/register/.
2. Các chương trình đào tạo hệ Đại học
Trường/ Khoa | Chuyên ngành |
Nghệ thuật khai phóng | – Ngôn ngữ & Văn học Hàn Quốc
– Ngôn ngữ & Văn học Anh – Ngôn ngữ & Văn học Trung Quốc – Triết học – Lịch sử – Địa lý – Báo chí & Truyền thông đại chúng – Content & Văn hóa kỹ thuật số |
Khoa học tự nhiên | – Toán học
– Vật lý – Hóa học |
Kiến trúc | – Kiến trúc |
Kỹ thuật | – Kỹ thuật dân dụng & môi trường
– Kỹ thuật cơ khí & hàng không vũ trụ – Kỹ thuật điện & điện tử – Kỹ thuật hóa học – Kỹ thuật & Khoa học máy tính – Kỹ thuật công nghiệp – Công nghiệp K-Beauty tổng hợp – Kỹ thuật sinh học – Công nghệ tiên tiến tổng hợp |
Khoa học xã hội | – Khoa học chính trị
– Kinh tế học – Hành chính công – Thương mại quốc tế – Thống kê ứng dụng – Kinh doanh toàn cầu – Nghiên cứu liên ngành |
Quản trị kinh doanh | – Quản trị kinh doanh
– Quản lý công nghệ |
Bất động sản | – Nghiên cứu bất động sản |
Viện Khoa học và Công nghệ Konkuk (KIT) | – Kỹ thuật năng lượng
– Kỹ thuật phương tiện đi lại thông minh – Kỹ thuật ICT thông minh – Kỹ thuật mỹ phẩm – Tế bào gốc & Tái tạo sinh học – Khoa học & Kỹ thuật y sinh – Hệ thống công nghệ sinh học – Công nghệ sinh học & Khoa học sinh học tổng hợp |
Khoa học đời sống SANG-HUH | – Khoa học sinh học
– Khoa học & Công nghệ động vật – Khoa học trồng trọt – Công nghệ sinh học & Khoa học thực phẩm động vật – Công nghệ & Marketing thực phẩm – Khoa học sức khỏe môi trường – Kiến trúc cảnh quan & Lâm nghiệp |
Thú y | – Thú y |
Nghệ thuật & Thiết kế | – Thiết kế truyền thông
– Thiết kế công nghiệp – Thiết kế trang phục – Thiết kế đời sống – Nghệ thuật đương đại – Phim & Hình ảnh chuyển động |
Giáo dục |
– Sư phạm ngôn ngữ Nhật
– Sư phạm ngôn ngữ Anh – Sư phạm Toán – Giáo dục thể chất – Giáo dục Âm nhạc – Công nghệ giáo dục |
3. Các chương trình đào tạo hệ sau Đại học
Khoa học xã hội & nhân văn |
||
Khoa | Thạc sĩ | Tiến sĩ |
Ngôn ngữ & Văn học Hàn | x | x |
Ngôn ngữ & Văn học Anh | x | x |
Ngôn ngữ & Văn hóa Nhật | x | x |
Ngôn ngữ & Văn học Trung Quốc | x | x |
Triết học | x | x |
Lịch sử | x | x |
Giáo dục | x | x |
Chính trị | x | x |
Luật | x | x |
Hành chính công (Ngành Phát triển đô thị & khu vực/ Hành chính công tổng hợp/ Khoa học chính sách) | x | |
Hành chính công (Ngành Phát triển đô thị & khu vực/ Khoa học chính sách/ Hành chính công) | x | |
Kinh tế | x | x |
Quản trị kinh Doanh | x | x |
Quản lý công nghệ thông tin | x | x |
Quản lý công nghệ | x | x |
Thương mại quốc tế | x | x |
Quản lý chăn nuôi & Kinh tế tiếp thị | x | x |
Thống kê ứng dụng (Thống kê tài chính & Khoa học tính toán) | x | |
Thống kê ứng dụng (Ngành Thống kê ứng dụng) | x | x |
Bất động sản | x | x |
Khoa học thông tin người tiêu dùng | x | x |
Công nghệ giáo dục | x | x |
Công nghệ tiên tiến tổng hợp | x | x |
Khoa học tự nhiên | ||
Khoa | Thạc sĩ | Tiến sĩ |
Khoa học sinh học | x | x |
Hóa học | x | x |
Vật lý | x | x |
Địa lý | x | x |
Toán học | x | x |
Công nghệ sinh học động vật | x | x |
Công nghệ sinh học công nghiệp | x | x |
Khoa học & Công nghệ động vật | x | x |
Khoa học thực phẩm & Công nghệ sinh học động vật | x | x |
Khoa học môi trường | x | x |
Khoa học sinh học ứng dụng | x | |
Tài nguyên sinh học & Khoa học thực phẩm | x | x |
Khoa học sinh học & Công nghệ sinh học | x | x |
Sư phạm Toán | x | x |
May mặc | x | x |
Khoa học & Công nghệ y sinh | x | x |
Y học dịch thuật nâng cao | x | x |
Kỹ thuật | ||
Khoa | Thạc sĩ | Tiến sĩ |
Kỹ thuật hóa học | x | x |
Kỹ thuật công nghiệp | x | x |
Kỹ thuật điện | x | x |
Kỹ thuật công nghệ thông tin & truyền thông | x | x |
Kỹ thuật hệ thống hữu cơ & nano | x | x |
Kiến trúc (Kết cấu kiến trúc/ Thiết kế quy hoạch/ Quy hoạch đô thị/ Vật liệu kiến trúc xây dựng & thiết bị/ Môi trường nhà ở) | x | |
Kiến trúc (Kỹ thuật kiến trúc/ Thiết kế quy hoạch/ Môi trường nhà ở) | x | |
Công trình dân dụng | x | x |
Kỹ thuật vi sinh | x | x |
Kỹ sư cơ khí | x | x |
Kỹ thuật môi trường | x | |
Kỹ thuật truyền thông máy tính & thông tin | x | x |
Hóa học & Kỹ thuật vật liệu | x | x |
Thiết kế cơ khí & Kỹ thuật sản xuất | x | x |
Kỹ thuật thông tin hàng không vũ trụ | x | x |
Kỹ thuật hệ thống dân dụng & môi trường | x | x |
Công nghệ tiên tiến kết hợp | x | x |
Kỹ thuật Internet & đa phương tiện |
x | x |
Nghệ thuật & Giáo dục thể chất | ||
Âm nhạc | x | |
Thiết kế | x | x |
Nghệ thuật & Thủ công | x | |
Nghệ thuật đương đại | x | |
Ảnh động | x | x |
Giáo dục thể chất | x | x |
Dược | ||
Dược | x | x |
Thuốc thú y | x | x |
Các khóa học tích hợp liên ngành | ||
Nội dung văn hóa & Truyền thông | x | x |
Di sản thế giới | x | x |
Humanities for Unification | x | x |
ICT thông minh tổng hợp | x |
III. CHI PHÍ
– Học phí 1 năm khóa tiếng Hàn (đã bao gồm phí tuyển sinh, bảo hiểm…): 7.100.000 KRW;
– Phí KTX: 2.585.000 KRW/ 6 tháng;
– Phí xin thư mời (trả cho trường, đã bao gồm trong phí dịch vụ): 1000 USD.
IV. ĐIỀU KIỆN TUYỂN SINH
– GPA >= 7.0;
– Ưu tiên ứng viên đã học tiếng Hàn được 3 tháng;
– Ưu tiên công viên chức nhà nước. Nếu kinh doanh thì phải có đăng ký kinh doanh, giấy tờ đóng thuế;
– Sổ tiết kiệm 10,000 USD trở lên, mở trước thời điểm phỏng vấn 3 – 6 tháng, kỳ hạn tối thiểu 12 tháng.
V. KÝ TÚC XÁ ĐẠI HỌC KONKUK
Ký túc xá trường Konkuk được gọi chung là KU:L House (KU:L viết tắt của KU Leaders – Các nhà lãnh đạo KU). KU:L House có 4 khu KTX chính. Trong đó, Dream Hall và Frontier Hall dành cho nữ sinh, Lake Hall và Vision Hall dành cho nam sinh. Sức chứa của KTX lên tới 3000 sinh viên, con số cao nhất trong tất cả các trường Đại học ở Seoul.
Tại KU:L House được trang bị đầy đủ tiện nghi bao gồm: phòng chờ, phòng giặt, phòng học, hộp thư, quán cafe, tiệm bánh, tiệm làm tóc, cửa hàng văn phòng phẩm, cửa hàng tiện lợi…
>> Để biết thêm thông tin chi tiết về ký túc xá, mời bạn truy cập TẠI ĐÂY.
Ngoài ra, trường còn có KTX riêng cho học giả nước ngoài, tên là Global Hall. Tại đây cung cấp các căn studio cho 1-2 người và căn hộ 2 phòng ngủ. Tất cả đều được trang bị phòng bếp và nhà tắm.
Xem thêm:
- Đại học nữ Duksung – Nơi đào tạo nhân lực nữ hàng đầu
- Đại học Namseoul – Trường TOP khu vực miền Trung Hàn Quốc
👉👉 Jellyfish Việt Nam – Du học trọn uy tín, chọn Jellyfish
✦ Hotline: 096 110 6466
✦ Trụ sở chính: Tầng 13, tòa nhà CMC, 11 Duy Tân, Cầu Giấy, Hà Nội
✦ Văn phòng chi nhánh: Tòa nhà Sholega, 275 Lạch Tray, Ngô Quyền, Hải Phòng