Du học nghề tại Hàn Quốc: Nên hay không?

Nếu đang tìm hiểu về du học Hàn Quốc, chắc hẳn bạn đã nghe đến chương trình du học nghề. Du học nghề tại Hàn Quốc ngày càng trở nên phổ biến, nhất là khi rất nhiều trung tâm tư vấn du học quảng bá về chương trình này. Vậy:

  • Du học nghề tại Hàn Quốc là gì?
  • Mất bao lâu để hoàn thiện hồ sơ Du học nghề?
  • Ưu, nhược điểm của chương trình du học nghề Hàn Quốc so với chương trình du học thông thường là gì?
  • Có nên đi du học nghề tại Hàn Quốc không?

Jellyfish sẽ giúp bạn có cái nhìn tổng quan và đầy đủ nhất về chương trình du học nghề tại Hàn Quốc qua bài viết dưới đây nhé!

TỔNG QUAN VỀ DU HỌC NGHỀ TẠI HÀN QUỐC

I. TỔNG QUAN VỀ DU HỌC NGHỀ TẠI HÀN QUỐC

1. Du học nghề là gì?

Du học nghề tại Hàn Quốc visa D4-6 là hình thức visa được cấp cho sinh viên quốc tế đến Hàn nhập học một ngành nghề cụ thể tại các trường Cao đẳng hoặc trung cấp nghề được Bộ tư pháp Hàn cho phép; có thể hiểu đơn giản du học nghề là đi du học về một nghề cụ thể, kết hợp vừa học lý thuyết vừa thực hành. Sau khi kết thúc khóa học, du học sinh sẽ được nhận chứng chỉ nghề tại Hàn.

Du học sinh sẽ chỉ phải học các buổi sáng từ thứ 2 – thứ 5, trong đó có 2 buổi học lý thuyết và 2 buổi học thực hành được hưởng lương. Ngoài ra, trong các ngày nghỉ còn lại, nếu được đi thực hành và thực tập thì du học sinh cũng sẽ được trả lương.

2. Điều kiện đăng ký chương trình du học nghề tại Hàn Quốc?

– Tuổi: 18 – 30 (tuổi càng thấp đi du học nghề càng dễ và chọn được những trường tốt).
– Đã tốt nghiệp THPT, điểm trung bình học tập từ 5.0 trở lên. Tuy nhiên hiện nay hầu hết các trường đều yêu cầu 6.0 trở lên.
– Đã hoàn thành 300 giờ đào tạo tiếng Hàn tại Việt Nam (4 – 5 tháng). Tương đương Topik 1 level 2.
– Đảm bảo điều kiện về sức khỏe: không mắc các bệnh truyền nhiễm như lao phổi, HIV, giang mai, lậu…
– Không có tiền án tiền sự.
– Không bị cấm xuất cảnh ở Việt Nam và không bị cấm nhập cảnh ở Hàn Quốc.
– Không có người thân (trong sổ hộ khẩu) cư trú bất hợp pháp tại Hàn Quốc.
– Là công dân không mang quốc tịch Hàn Quốc (kể cả bố mẹ).
– Chứng minh tài chính du học: trong tài khoản phải có ít nhất $11.000 (gửi vào ngân hàng trước thời điểm làm hồ sơ tối thiểu 3 tháng).

Đây là những điều kiện chung của hầu hết các trường. Tuy nhiên, mỗi trường sẽ có những yêu cầu riêng khác. Bạn có thể liên hệ Jellyfish để được tư vấn cụ thể điều kiện tuyển chọn của trường mà bạn đang quan tâm nhé.

3. Danh sách các trường du học nghề tại Hàn Quốc

STT        Tên trường    Địa chỉ
1 Suseong College Suseong-gu, Daegu
2 Ansung Polytechnic College Anseong, Gyeonggi
3 Asan Information and Technology Polytechnic College Asan, South Chungcheong
4 Busan Arts College Busan
5 Busan College of Information Technology Busan
6 Busan Kyungsang College Busan
7 Busan Polytechnic College Busan
8 Byuksung College Gimje, North Jeolla
9 Catholic Sangji College Andong, North Gyeongsang
10 Changwon Polytechnic College Changwon, South Gyeongsang
11 Cheju Tourism College Bukjeju County, Jeju
12 Baekseok College (Trước là Cheonan College of Foreign Studies) Cheonan
13 Cheonan National Technical College Cheonan, South Chungcheong
14 Cheonan Yonam College Cheonan, South Chungcheong
15 Cheongju Polytechnic College Cheongju, North Chungcheong
16 Jeonbuk Science College (Trước là Chongin College) eonbuk
17 Chongju National College of Science and Technology Cheongju and
18 Choonhae College Ulsan
19 Christian College of Nursing Gwangju
20 Chuncheon Polytechnic College Chuncheon, Gangwon
21 Chungbuk Provincial College Okcheon County, North Chungcheong
22 Chungkang College of Cultural Industries Icheon, Gyeonggi
23 Chungnam Provincial College South Chungcheong
24 Ajou Motor College (Trước là trường Daecheon College) Boryeong
25 Daedong College Busan
26 Daeduk College Daejeon
27 Daegu Health College Daegu Health College
28 Daegu Mirae College Gyeongsan, North Gyeongsang
29 Daegu Polytechnic College Daegu
30 Daejeon Health Sciences College Daejeon
31 Daejeon Polytechnic College Daejeon
32 Daelim College Anyang, Gyeonggi
33 Daewon Science College Jecheon, North Chungcheong
34 Dong-A College Yeongam County, South Jeolla
35 Dong-Ah Broadcasting College Anseong, Gyeonggi
36 Dongju College Busan
37 Dongkang College Gwangju
38 Dongnam Health College Suwon, Gyeonggi
39 Dong-Pusan College Busan
40 Dong Seoul College Seongnam, Gyeonggi
41 Dong-U College Sokcho, Gangwon
42 Doowon Technical College Anseong, Gyeonggi
43 Gachongil College Incheon
44 Gangdong College Eumseong, North Chungcheong
45 Gangneung Yeongdong College Gangneung, Gangwon
46 Gangwon Provincial College Gangneung, Gangwon
47 Geochang Polytechnic College Geochang, South Gyeongsang
48 Kimcheon Science College (Trước là Gimcheon Science College) Yeongnam
49 Gochang Polytechnic College Gochang County, North Jeolla
50 Gumi Polytechnic College Gumi, North Gyeongsang
51 Gwangju Polytechnic College Gwangju
52 Gyeongbuk Provincial College North Gyeongsang
53 Gyeongnam Provincial Geochang College South Gyeongsang
54 Gyeongnam Provincial Namhae College South Gyeongsang
55 Hallym College of Information and Industry Chuncheon, Gangwon
56 Hansung Technical College Seoul
57 Hanyang Women’s College Seoul
58 Hanyeong College Yeosu, South Jeolla
59 Hongseong Polytechnic College Hongseong County, South Chungcheong
60 Hyechon College Daejeon
61 Hyejeon College Hongseong County, South Chungcheong
62 Iksan National College Iksan, North Jeolla
63 Incheon Polytechnic College  Incheon
64 Inha Technical College  Incheon
65 JaiNeung College  Incheon
66 Jecheon Polytechnic College Jecheon, North Chungcheong
67 Jeonbuk Polytechnic College Gimje, North Jeolla
68 Jeonju Kijeon Women’s College Jeonju, North Jeolla
69 Jeonju Technical College Jeonju, North Jeolla
70 Jeonnam Provincial College Damyang County and Jangheung County, South Jeolla
71 Jinju College – Jinju South Gyeongsang
72 Jinju Health College Jinju, South Gyeongsang
73 Catholic University of Pusan (Trước là Jisan College) Busan
74 Juseong College Cheongwon County, North Chungcheong
75 Kangwon Tourism College Taebaek, Gangwon
76 Kaya University Goryeong, North Gyeongsang and Gimhae, South Gyeongsang
77 Keimyung College Daegu
78 Keukdong College Eumseong County, North Chungcheong
79 Kimcheon Science College Gimcheon, North Gyeongsang
80 Kimpo College Gimpo, Gyeonggi
81 Koje College Geoje, South Gyeonsang
82 Kongju Communication Arts College Gongju, South Chungcheong
83 Korea National College of Rehabilitation and Welfare Pyeongtaek, Gyeonggi
84 Korea National Railroad College Uiwang, Gyeonggi
85 Korea Tourism College Icheon, Gyeonggig
86 Kunjang College Gunsan, North Jeolla
87 Kunsan College of Nursing Gunsan, North Jeolla
88 Kwangju Polytechnic College Gwangju
89 Kwangyang Health College Gwangyang, South Jeolla
90 Kyongbuk College of Science Chilgok County, North Gyeongsang
91 Kyungbuk College Yeongju, North Gyeongsang
92 Kyungbuk Foreign Language Techno College Gyeongsan, North Gyeongsang
93 Kyungdong College of Techno-Information Gyeongsan, North Gyeongsang
94 Kyungin Women’s College Incheon
95 Kyungmin College Uijeongbu, Gyeonggi
96 Kyungmoon College Pyeongtaek, Gyeonggi
97 Kyungnam College of Information and Technology Busan
98 Kyungwon College Seongnam, Gyeonggi
99 Mokpo Polytechnic College Mokpo, South Jeolla
100 Mun Kyung College Mungyeong, North Gyeongsang
101 Naju College Naju, South Jeolla
102 National Medical Center College of Nursing Seoul
103 Pohang College Pohang, North Gyeongsang
104 Presbyterian College and Theological Seminary Seoul
105 Pusan Arts College Busan
106 Pusan Women’s College Busan
107 Red Cross College of Nursing Seoul
108 Saekyung College Yeongwol County, Gangwon
109 Seongnam Polytechnic College Seongnam, Gyeonggi
110 Seoul Health College Seongnam, Gyeonggi
111 Seoul IT Polytechnic College Seoul
112 Seoul-Jeongsu Polytechnic College Seoul
113 Seoul Women’s College of Nursing Seoul
114 Shingu College Seongnam, Gyeonggi
115 Shinheung College Uijeongbu, Gyeonggi
116 Sohae College Gunsan, North Jeolla
117 Songho College Hoengseong County, Gangwon
118 Soong Eui Women’s College Seoul
119 Sorabol College Gyeongju, North Gyeongsang
120 Suncheon Cheongam College Suncheon, South Jeolla
121 Suncheon First College Suncheon, South Jeolla
122 Sung-duk College Yeongcheon, North Gyeongsang
123 Sunghwa College Gangjin County, South Jeolla
124 Suwon Science College Hwaseong, Gyeonggi
125 Suwon Women’s College Suwon
126 Taegu Science College Daegu
127 Ulsan College Ulsan
128 Wonju National College Wonju, Gangwon
129 Wonkwang Health Science College Iksan, North Jeolla
130 Woongji Accounting & Tax College Paju, Gyeonggi
131 Woosong Information College Daejeon
132 Woosong Technical College Daejeon
133 Yangsan College Yangsan, South Gyeongsang
134 Yeungjin College Daegu
135 Yeungnam College of Science and Technology Daegu
136 Yong-in Songdam College Yongin, Gyeonggi
137 Youngnam Theological College and Seminary Gyeongsan, North Gyeongsang
138 Yuhan College Bucheon, Gyeonggi
139 Agricultural Cooperative College Goyang, Gyeonggi
140 Ajou Motor College Boryeong, South Chungcheong
141 Andong Science College Andong, North Gyeongsang

Du học nghề Hàn Quốc nên chọn ngành nào

4. Du học nghề Hàn Quốc nên chọn ngành nào?

Việc lựa chọn ngành học nói chung, ngành học với chương trình du học nghề nói riêng, cần dựa trên đam mê, khả năng của bản thân và nhu cầu nhân sự của thị trường.

Dựa trên tiêu chí nhu cầu nhan sự của thị trường, Jellyfish gợi ý cho bạn một số ngành học nên chọn khi đi du học nghề tại Hàn như sau:

– Du học nghề ngành sữa chữa ô tô
– Du học nghề ngành công nghệ thông tin
– Du học nghề hộ lý
– Học nghề ngành cơ khí
– Du học nghề ngành quản trị khách sạn
Du học nghề làm đẹp (make-up, làm nail, thẩm mỹ,…)

II. QUY TRÌNH DU HỌC NGHỀ TẠI HÀN QUỐC

Thông thường cần mất khoảng 9-11 tháng từ khi bắt đầu học tiếng Hàn cho đến khi nhập học thành công chương trình Du học nghề tại Hàn.

QUY TRÌNH DU HỌC NGHỀ TẠI HÀN QUỐC

III. CÓ NÊN ĐI DU HỌC NGHỀ HÀN QUỐC KHÔNG?

Jellyfish xin tổng hợp những ưu, nhược điểm của chương trình du học nghề tại Hàn Quốc để bạn có căn cứ xem xét và nhận định: chương trình du học nghề tại Hàn Quốc có phù hợp với mình hay không.

1. Ưu điểm của chương trình du học nghề tại Hàn Quốc

– Thời gian học chỉ từ 2 – 2.5 năm. Sau khi kết thúc chương trình học sẽ được cấp bằng cao đẳng và chứng chỉ nghề quốc gia của Hàn Quốc => rút ngắn thời gian học, tiết kiệm chi phí.

– Chỉ học các buổi sáng từ thứ 2 – 5. Các buổi chiều và cuối tuần còn lại được phép đi làm thêm thoải mái (chương trình du học tiếng thông thường chỉ được phép làm thêm 20 giờ/ tuần) => đảm bảo thu nhập >= 1.000 USD/tháng.

– Được nhà trường bố trí việc làm thêm sau 2 tháng nhập học (chương trình du học bình thường cần 6 tháng) => việc làm thêm được đảm bảo bởi nhà trường.

– Học xong được chuyển ngay sang Visa E7 – loại visa làm việc dài hạn tại Hàn Quốc, có quyền bảo lãnh người thân sang cùng.

– Điều kiện đi du học không khắt khe như du học thông thường: điểm học bạ chỉ từ 5.0 trở lên.

– Không cần phỏng vấn tại Đại sứ quán, visa sẽ lấy số ngay tại Hàn, thủ tục đơn giản hơn du học thông thường.

– Các nghề theo học tại các trường nghề Hàn Quốc đều sẽ đảm bảo 100% có việc làm sau khi tốt nghiệp. Nếu bạn chỉ có bằng cấp 3 thì khi học xong sẽ chỉ được chuyển sang Visa E9 làm việc 4 năm 9 tháng ở Hàn. Nếu bạn có bằng cao đẳng thì khi kết thúc học nghề bạn sẽ được chuyển sang visa E7 làm việc dài hạn tại Hàn Quốc theo diện kỹ thuật viên.

– Được quyền chuyển sang học đại học chính quy tại Hàn Quốc nếu trường nghề của bạn có liên kết đào tạo với một trường ĐH nào đó.

2. Hạn chế, khó khăn của chương trình du học nghề tại Hàn Quốc

– Yêu cầu bắt buộc phải đạt trình độ tiếng Hàn Topik 2 mới đủ điều kiện đăng ký học. Tiếng Hàn là một ngôn ngữ khó, nếu không kiên trì thì rất khó để đạt được mục tiêu Topik như đã đề ra.

– Thời gian chuẩn bị kéo dài hơn chương trình thông thường, do yêu cầu bắt buộc về chứng chỉ tiếng Hàn.

– Số lượng trường tuyển sinh ít hơn: Nếu như du học tiếng có hơn 400 trường cả cao đẳng, đại học để du học sinh lựa chọn thì số lượng trường nghề nhận sinh viên quốc tế ít hơn rất nhiều (danh sách bên trên).

– Tổng chi phí đi cao hơn: Hiện nay, nếu đăng ký chương trình du học nghề tại Hàn Quốc, DHS cần chuẩn bị số tiền khoảng trên 11.000 usd – cao hơn so với chương trình thông thường, vì theo quy định của Hàn Quốc, với chương trình nghề, học phí các trường cần cố định 1 năm là 8 triệu won.

– Về bằng cấp: DHS học xong chỉ được cấp chứng chỉ nghề quốc gia Hàn Quốc (không được cấp bằng). Nếu học các ngành nghề về công nghiệp gốc của Hàn Quốc thì học xong có thể xin chuyển sang visa E7 được; còn học các ngành nghề khác thì khó hơn các bạn nhé. Các ngành khác nếu muốn chuyển sang E7 thì phải đăng ký học thêm một chuyên ngành CĐ hay ĐH khác ở trường.

Du học Hàn Quốc theo hệ tiếng thông thường hay hệ đào tạo nghề, đều có những lợi ích và khó khăn riêng. Để lựa chọn được chương trình phù hợp, bạn cần cân nhắc thật kỹ xem mục tiêu du học tại Hàn của bạn là gì, điều kiện hiện tại của bạn có thể đáp ứng được chương trình nào tốt hơn.

Xem thêm: Tặng ngay gói “Bảo hiểm sức khỏe toàn diện” giá trị bảo vệ 900 triệu VNĐ cho các bạn du học sinh Hàn Quốc 2022


Nếu cần tư vấn thêm, bạn có thể liên hệ Jellyfish tại:

Jellyfish Education Vietnam – Hotline 096.110.6466
Hà Nội: Tầng 13, tòa nhà CMC, 11 Duy Tân, Cầu Giấy, Hà Nội
Hải Phòng: Tầng 3, tòa nhà Sholega, 275 Lạch Tray, TP. Hải Phòng
Đà Nẵng: Diamond Time Complex, 35 Thái Phiên, Quận Hải Châu, TP. Đà Nẵng
Hồ Chí Minh: 126 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 6, Quận 3, TP. HCM


Bản quyền thuộc về Jellyfish Education Vietnam