Bài 2: Nguyên tắc ghép chữ và cách viết chữ tiếng Hàn

Học tiếng Hàn là bước đệm để các bạn đi du học Hàn Quốc. Dù có đăng ký hệ học tiếng thì trước khi sang Hàn, bạn cũng phải có một vốn tiếng Hàn đủ dùng để tự tin bắt đầu cuộc sống tự lập của du học sinh. Hãy cùng Jellyfish Việt Nam tìm hiểu về nguyên tắc ghép chữ và cách viết chữ tiếng Hàn nhé.

1. Bảng chữ cái tiếng Hàn – Hangeul

Trước khi tìm hiểu cách viết cũng như nguyên tắc ghép chữ trong tiếng Hàn, bạn cần thuộc bảng chữ cái tiếng Hàn. Học bảng chữ cái tiếng Hàn là một trong những bước đầu tiên mà người mới bắt đầu cần nắm được.

Bảng chữ cái tiếng Hàn hay còn được gọi là bảng chữ cái Hangeul gồm có 21 nguyên âm và 19 phụ âm.

Thông tin chi tiết về từng chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Hàn, bạn có thể xem tại:  Bài 1: Nhập môn tiếng Hàn – Nguyên âm, phụ âm

2. Mẫu viết các chữ cơ bản

Luyện viết theo mẫu dưới đây cho quen tay và thử tự tìm hiểu cách viết nhé. Jellyfish Việt Nam sẽ giải thích cho các bạn kỹ hơn nguyên tắc sắp xếp các ký tự để tạo thành chữ Hàn hoàn chỉnh.

Bài 2 Nguyên tắc viết chữ trong tiếng Hàn

3. Nguyên tắc: Cách ghép chữ trong tiếng Hàn

Chỉ khi kết hợp phụ âm với nguyên âm chúng ta mới có được từ tiếng Hàn có nghĩa. Có 3 nguyên tắc rất dễ nhớ khi viết tiếng Hàn:

– Tiếng Hàn đươc viết theo nguyên tắc từ trên xuống dưới, từ trái qua phải.
– Khi kết hợp với các nguyên âm dạng đứng, phụ âm ở bên trái của nguyên âm.
– Và khi kết hợp nguyên âm dạng ngang, phụ âm đứng phía trên của nguyên âm.

3.1. Các dạng từ tiếng Hàn thường gặp

– Dạng 1: Chỉ có nguyên âm + phụ âm câm ( “ㅇ” là phụ âm câm)

Ví dụ: 아,오,어,에………..

– Dạng 2: Phụ âm với nguyên âm

Ví dụ: 비,가,나………

– Dạng 3: Phụ âm + nguyên âm + phụ âm

Ví dụ: 말,난,총……

1. Từ không có Patchim ( 받침 – phụ âm cuối) ( chú ý P = phụ âm, N = nguyên âm)

1.1 Từ có nguyên âm đứng (ㅏ, ㅑ, ㅓ, ㅕ,ㅣ)

 – P N

Ví dụ: ㄱ + ㅏ = 가 , ㄴ + ㅕ = 녀 ,

1.2 Từ có nguyên âm ngang (ㅗ, ㅛ, ㅠ, ㅜ, ㅡ)

– P
– N

Ví dụ: ㅁ + ㅜ = 무 , ㅎ + ㅛ = 효

2. Từ có Patchim (받침)

2.1 Từ có nguyên âm đứng (ㅏ, ㅑ, ㅓ, ㅕ, ㅣ) ( có 2 trường hợp)

– Ví dụ: ㅁ + ㅏ + ㄹ = 말 , ㅈ + ㅣ + ㅂ = 집
– Ví dụ: ㅇ + ㅓ + ㅂ + ㅅ = 없 , ㅂ + ㅏ + ㄹ + ㄱ = 밝

2.2 Từ có nguyên âm ngang (ㅗ, ㅛ, ㅠ, ㅜ, ㅡ) ( có 2 trường hợp)

– Ví dụ: ㅂ + ㅜ + ㄴ = 분 , ㄱ + ㅗ + ㅅ = 곳
– Ví dụ: ㄲ + ㅡ + ㄴ + ㅎ = 끊 , ㅂ + ㅜ + ㄹ + ㄱ = 붉

Hi vọng sau bài này, các bạn đã nắm được các nguyên tắc viết chữ tiếng Hàn. Hãy luyện tập thêm để có thể viết được các chữ đẹp nhất nhé.

Trên đây là 1 phần bài học nhập môn tiếng Hàn dành cho các bạn có ý định tự học tiếng Hàn. Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi hay thắc mắc gì về du học tại Hàn Quốc, hãy liên hệ với Jellyfish Việt Nam để được tư vấn miễn phí nhé.

Jellyfish Vietnam – Hotline 096.110.6466
Hà Nội: Tầng 13, tòa nhà CMC, 11 Duy Tân, Cầu Giấy, Hà Nội
Hải Phòng: Tầng 3, tòa nhà Sholega, 275 Lạch Tray, TP. Hải Phòng
Đà Nẵng: Diamond Time Complex, 35 Thái Phiên, Quận Hải Châu, TP. Đà Nẵng
Hồ Chí Minh: 126 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 6, Quận 3, TP. HCM


Bản quyền thuộc về Jellyfish Education Vietnam