ĐẠI HỌC HANYANG – TRƯỜNG TOP VỀ KỸ THUẬT VÀ KIẾN TRÚC CỦA HÀN QUỐC

Đại học Hanyang là một trong những ngôi trường lâu đời nhất của Hàn Quốc. Trường cũng được xem là cái nôi của các CEO thành đạt khi xếp thứ hạng 1 về số lượng cựu sinh viên đang giữ chức CEO tại các công ty, doanh nghiệp. Cùng Jellyfish tìm hiểu sâu hơn về ngôi trường danh giá này nhé!

Trường Đại học Hanyang

I. THÔNG TIN TỔNG QUAN TRƯỜNG ĐẠI HỌC HANYANG

Đại học Hanyang tọa lạc tại thủ đô Seoul. Trường có hơn 20 chuyên ngành với đội ngũ giáo sư giỏi, hàng năm đào tạo số lượng lớn các kỹ sư, bác sĩ, cử nhân… với chất lượng chuẩn quốc tế. Trường có các chương trình đào tạo Đại học, chuyển tiếp vào Đại học và Cao học. Ngoài ra còn có viện đào tạo ngôn ngữ Hàn dành cho các du học sinh.

Hanyang tiền thân trước đây là trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ. Đây cũng là ngôi trường đầu tiên tại Hàn cung cấp hệ Đại học 4 năm cho nhóm ngành Kỹ thuật và Kiến trúc. Điều đó lý giải cho việc Hanyang là ngôi trường top đầu của Hàn chuyên đào tạo 2 lĩnh vực này. Bên cạnh đó, các ngành về Nghệ thuật cũng được đánh giá cao khi so với trong Hàn Quốc nói riêng và thế giới nói chung.

Trong năm 2015, Đại học Hanyang xếp vị trí số 1 về số lượng cựu sinh viên đang giữ chức vụ CEO tại các công ty, doanh nghiệp. Theo QS World University Rankings, trường đang giữ vị trí thứ 164 trong bảng xếp hạng các trường Đại học trên thế giới và xếp thứ 22 tại Đông Nam Á.

Thông tin tổng quan về Đại học Hanyang:

  • Tên tiếng Anh: Hanyang University
  • Loại hình: Đại học tư thục
  • Năm thành lập: 1939
  • Số lượng sinh viên: ~34,000 sinh viên
  • Số lượng sinh viên (ước tính): 21,404
  • Số lượng du học sinh (ước tính): 4,797
  • Số lượng cán bộ nhân viên (ước tính): 3,215
  • Website: hanyang.ac.kr

Thông tin tổng quan về Đại học Hanyang Thông tin tổng quan về Đại học Hanyang

II. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ

Đại học Hanyang có 2 cơ sở đào tạo chính:

  • Cơ sở 1: 17 Haengdang-dong, Seongdong-gu, Seoul, Hàn Quốc.
  • Cơ sở 2: 1271 Sa-3 dong, Sangnok-gu, Ansan, Gyeonggi-do, Hàn Quốc.

Trường có 2 loại ký túc xá: KTX trong khuôn viên trường và KTX ngoài khuôn viên trường. Sinh viên được trang bị đầy đủ cơ sở vật chất tiện nghi, hiện đại, đảm bảo các bạn có môi trường học tập và sinh hoạt tốt nhất.

Nhắc tới Hàn Quốc, người ta thường nghĩ ngay đến một đất nước lạnh giá. Tuy nhiên, theo chia sẻ của nhiều sinh viên học tập tại Seoul, Hàn Quốc chỉ thực sự lạnh khi mùa đông đến. Ở đây cũng có 4 mùa như Việt Nam và mỗi mùa đều có một nét đẹp riêng. Cái lạnh của Seoul mặc dù xuống dưới 0 độ nhưng không hề buốt và hanh như ở Việt Nam.

Nếu có cơ hội học tập tại Hanyang, hãy tranh thủ trải nghiệm mọi nét đẹp của văn hóa Hàn Quốc như: Hòa mình vào thiên đường mua sắm Myeongdong, thưởng thức nghệ thuật đường phố về đêm tại Hongdae, dạo bộ trên những con đường hoa anh đào rực rỡ hay đạp xe hay đi bộ quanh sông Hàn… Đó sẽ là những trải nghiệm mà bạn không thể bỏ qua khi đến với xứ sở Kim Chi.

Học tại Hanyang cũng là cơ hội để du học sinh khám phá Seoul
Học tại Hanyang cũng là cơ hội để du học sinh khám phá Seoul

III. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

Đại học Hanyang có đa dạng chuyên ngành đào tạo ở cả bậc Đại học và sau Đại học. Ngoài ra, trường còn có trung tâm đào tạo tiếng Hàn dành cho sinh viên quốc tế ERICA.

1. Chương trình đào tạo hệ Đại học

1.1 Cơ sở Seoul

Trường/ Khoa Ngành học
Kỹ thuật
  • Kiến trúc
  • Kỹ thuật kiến ​​trúc
  • Xây dựng dân dụng & môi trường
  • Quy hoạch đô thị
  • Tài nguyên trái đất & Kỹ thuật môi trường
  • Kỹ thuật điện tử viễn thông
  • Kỹ thuật phần mềm máy tính
  • Hệ thống thông tin
  • Kỹ thuật điện & y sinh
  • Kỹ thuật & Khoa học vật liệu
  • Kỹ thuật hóa học
  • Kỹ thuật sinh học
  • Kỹ thuật nano hữu cơ
  • Kỹ thuật năng lượng
  • Kỹ sư cơ khí
  • Kỹ thuật hạt nhân
  • Kỹ thuật công nghiệp
  • Kỹ thuật ô tô
Nhân văn
  • Ngôn ngữ và văn học Hàn Quốc
  • Ngôn ngữ và văn học Trung Quốc
  • Ngôn ngữ và văn học Anh
  • Ngôn ngữ và văn học Đức
  • Lịch sử
  • Triết học
Khoa học tự nhiên
  • Toán học
  • Vật lý
  • Hóa học
  • Khoa học đời sống
Khoa học xã hội
  • Khoa học chính trị và ngoại giao
  • Xã hội học
  • Truyền thông
  • Du lịch
Khoa học chính sách
  • Chính sách
  • Quản trị chính sách
Kinh tế và tài chính
  • Kinh tế và tài chính
Kinh doanh
  • Quản trị kinh doanh
  • Quản lý tài chính
Sinh thái nhân văn
  • Quần áo & Dệt may
  • Thực phẩm & dinh dưỡng
  • Thiết kế nội thất
Âm nhạc
  • Thanh nhạc
  • Soạn nhạc
  • Piano
  • Nhạc cụ dàn nhạc
  • Âm nhạc truyền thống Hàn Quốc
Nghệ thuật và giáo dục thể chất

  • Giáo dục
  • Giáo dục thể chất
  • Quản lý và công nghiệp thể thao
  • Phim ảnh
  • Nhảy
Quốc tế học
  • Quốc tế học

1.2 Cơ sở ERICA

Trường/ Khoa Ngành học
Kỹ thuật
  • Kỹ thuật dân dụng và môi trường
  • Kỹ thuật logistic & vận chuyển
  • Kĩ thuật điện tử
  • Kỹ thuật hóa học vật liệu
  • Kỹ thuật cơ khí
  • Kỹ thuật quản lý công nghiệp
  • Kỹ thuật Bionano
  • Kỹ thuật Robot
Điện toán
  • Khoa học máy tính
  • Công nghệ Truyền thông, Văn hóa và Thiết kế
Khoa học và Công nghệ hội tụ
  • Toán học ứng dụng
  • Vật lý ứng dụng
  • Sinh học phân tử
  • Điện tử Nano
  • Kỹ thuật phân tử hóa học
  • Kỹ thuật khoa học biển
Ngôn ngữ và văn hóa
  • Ngôn ngữ và văn học Hàn Quốc
  • Ngôn ngữ và văn hóa Anh
  • Nhân loại học
  • Văn hóa và nội dung số
  • Nghiên cứu Trung Quốc
  • Nghiên cứu Nhật Bản
  • Nghiên cứu Pháp
Truyền thông
  • Quảng cáo và quan hệ công chúng
  • Xã hội thông tin
Kinh doanh và kinh tế
  • Kinh tế học
  • Quản trị kinh doanh
Thiết kế
  • Thiết kế thời trang
  • Thiết kế công nghiệp
  • Thiết kế truyền thông
  • Thiết kế tương tác & đa phương tiện
Thể thao và Nghệ thuật


  • Khoa học thể thao
  • Vũ đạo và biểu diễn nghệ thuật
  • Âm nhạc ứng dụng (Sáng tác, Vocal, Guitar, Piano, Bass…)

2. Chương trình đào tạo hệ Cao học

2.1 Cơ sở Seoul

Trường/ Khoa Ngành học
Kinh doanh
  • Kinh doanh
  • Kinh tế tài chính
Sư phạm
  • Giáo dục
  • Sư phạm ngành kỹ thuật
  • Ngữ văn
  • Sư phạm tiếng Anh
  • Sư phạm toán
  • Sư phạm mỹ thuật
Khoa học tự nhiên
  • Toán
  • Hóa
Âm nhạc
  • Nhạc cụ
  • Sáng tác
  • Piano
  • Nhạc cổ điển
  • Nhạc truyền thống Hàn Quốc
Thể dục thể thao
  • Thể dục
  • Thi đấu thể thao
Quốc tế
  • Quốc tế học
Sân khấu điện ảnh
  • Diễn kịch
  • Diễn viên
  • Múa

2.2 Cơ sở ERICA

Trường/ Khoa Ngành học
Kỹ thuật
  • Xây dựng
  • Thiết kế đô thị
  • Hệ thống kỹ nghệ môi trường
  • Máy móc
  • Thiết bị máy móc – truyền thông
  • Nguyên tử hạt nhân
  • Công nghiệp
  • Hóa học
  • Xây dựng
  • Hệ thống thông tin máy tính
  • Kỹ thuật kim loại
  • Cầu đường
  • Điện dân dụng
  • Hóa học ứng dụng
  • Kiến trúc môi trường
  • Thông tin kinh tế
  • Hóa học nano
  • Kỹ thuật công nghệ
  • Công nghệ chế phẩm
Xã hội và nhân văn
  • Ngữ văn
  • Văn hóa và ngôn ngữ Anh / Trung / Nhật / Pháp
  • Lịch sử
  • Triết học
  • Văn hóa – con người
  • Tiếng Anh
  • Cuộc sống
  • Chính trị – đối ngoại
  • Hành chính
  • Xã hội
  • Báo chí – truyền thông
  • Du lịch
  • Quảng bá du lịch
  • Luật
  • Kinh tế
  • Kinh tế tài chính
  • Kinh tế
  • Kế toán
  • Tín dụng
  • Tư vấn kinh tế
  • Chiến lược kinh doanh
  • Bảo hiểm tài chính
  • Giáo dục
  • Kỹ thuật giáo dục
  • Giáo dục tiếng anh
  • Thiết kế thẩm mỹ
Năng khiếu
  • Âm nhạc
  • Nhạc truyền thống Hàn Quốc
  • Thiết kế
  • Thể dục
  • Thể thao và đời sống
  • Mỹ thuật đời sống
  • Đóng phim và diễn kịch
  • Múa
Tự nhiên
  • Toán
  • Vật lý
  • Hóa
  • Sinh
  • Kỹ thuật hạt nhân
  • Kỹ thuật môi trường
  • Hóa sinh
  • Quản lý môi trường ven biển
  • Hóa ứng dụng
  • Vật lý ứng dụng
  • Thiết kế nội thất
  • Tạo mẫu
  • Thực phẩm
  • Điều dưỡng
Y
  • Y
Hệ sau Đại học theo chuyên ngành
  • Trường đại học quốc tế – hệ sau đại học
  • Khoa văn và ngôn ngữ Nhật
  • Khoa văn hóa và ngôn ngữ Mỹ
  • Khoa văn hóa và ngôn ngữ Trung Quốc
  • Khoa văn và ngôn ngữ Nga
  • Khoa cầu đường và kinh doanh phát triển đô thị
  • Khoa thiết kế đô thị – hệ sau đại học

3. Điều kiện tuyển sinh

3.1 Điều kiện với hệ Đại học

– Tốt nghiệp THPT không quá 3 năm;

– GPA >= 7.5;

– Ưu tiên ứng viên đã học tiếng Hàn được 3 tháng;

– Môn tiếng Anh THPT phải trên 8.0;

– Trình độ tiếng Hàn tối thiểu TOPIK 3 (với sinh viên cơ sở ERICA) và tối thiểu TOPIK 4 (với sinh viên cơ sở Seoul);

– Ứng viên đăng ký khoa Quốc tế học (hệ tiếng Anh) yêu cầu TOEFL >=89; IELTS >=6.5; có chứng nhận số dư tài khoản tối thiểu 20.000 USD.

– Ứng viên đăng ký khoa Sân khấu Điện ảnh và khoa Kinh tế Xã hội học toàn cầu cần tối thiểu TOPIK 5;

– Ưu tiên công viên chức nhà nước. Nếu kinh doanh thì phải có đăng kí kinh doanh, giấy tờ đóng thuế;

– Quy định sổ tiết kiệm: Đóng băng 10,000 USD trong 1 năm tại ngân hàng Shinhan hoặc Woori.

3.2 Điều kiện với hệ sau Đại học

– Đã tốt nghiệp 4 năm Đại học tại Hàn hoặc nước ngoài;

– Có bằng cử nhân hoặc Thạc sĩ;

– Tối thiểu đạt TOPIK 4.

4. Chi phí nhập học

4.1 Với chương trình tiếng Hàn

– Phí nhập học: 80.000 KRW

– Học phí tiếng: 6.600.000 KRW/ năm

4.2 Với chương trình Đại học

– Phí nhập học: 506.000 KRW

4.3. Với chương trình Cao học

– Phí nhập học: 1.030.000 KRW

5. Học bổng dành cho sinh viên quốc tế

5.1 Học bổng “Hanyang International Excellence Awards”

– Điều kiện nhận học bổng

  • Sinh viên phải có bằng TOPIK và GPA tối thiểu 3.0 ở học kỳ trước.
  • Sinh viên đã nhận học bổng của các tổ chức khác, bao gồm cả học bổng GKS sẽ không được xét loại học bổng này.
  • Sau khi nhận được học bổng, nếu bạn nghỉ học thì học bổng sẽ bị hủy.
  • Điểm thưởng sẽ tùy thuộc vào bằng TOPIK.
  • Những sinh viên có Bảo hiểm chưa hết hạn.

– Giá trị học bổng:

  • Thời hạn học bổng: 1 học kỳ.
  • Miễn 30% – 50% – 70% học phí của 1 kỳ (tùy kết quả học tập).

5.2 Học bổng “Global Korea Scholarship”

– Điều kiện nhận học bổng:

  • Sinh viên quốc tế đang học năm 2, 3, năm cuối.
  • GPA tối thiểu 80/100 và phải duy trì được từ 80 trở lên từ học kỳ trước.
  • Phải có TOPIK 4 trở lên.
  • Nếu đang nhận loại học bổng từ tổ chức khác, cung cấp chi phí sinh hoạt trên 300.000 KRW/tháng thì sẽ không được xét học bổng này.

– Giá trị học bổng:

  • Thời hạn học bổng: 12 tháng.
  • Trợ cấp 500.000 KRW/tháng.

5.3 Học bổng TOPIK

– Điều kiện nhận học bổng:

  • Sinh viên nước ngoài hiện đang theo học chương trình Đại học và đạt chứng chỉ TOPIK sau khi nhập học.
  • Sinh viên đang nghỉ phép HOẶC sinh viên gia hạn thời gian học bậc Đại học HOẶC sinh viên bậc sau Đại học không được nhận học bổng.
  • Có thể nhận cùng lúc nhiều loại học bổng của trường.

– Giá trị học bổng:

  • Phí nhập học: 40,000 KRW từ trình độ 3.
  • Học bổng: 190,000 KRW từ trình độ 4 trở lên (đã bao gồm 40,000 phí nhập học).

*) Thông tin chi tiết học bổng tham khảo thêm tại: https://www.hanyang.ac.kr/web/eng/scholarships

IV. ĐIỂM NỔI BẬT CỦA TRƯỜNG

– Đại học Hanyang là một trong những trường có thứ hạng cao và lâu đời nhất Hàn Quốc.

– Trường cung cấp các dịch vụ tiện ích cùng cơ sở vật chất hiện đại nhằm tạo nên một môi trường nghiên cứu, học tập tốt nhất cho sinh viên như: studio quay chụp, phòng máy tính, phòng VR, phòng sinh hoạt…

Các tiện ích tại Đại học Hanyang
Các tiện ích tại Đại học Hanyang

– Trường có các học viện công trình nổi tiếng và có cơ sở nghiên cứu tốt nhất Hàn Quốc.

– Trường có trụ sở chính tại Seoul – thủ đô của Hàn Quốc. Vị trí đắc địa với hệ thống tàu điện ngầm tiện lợi cho việc đi lại của sinh viên.

– Nhiều nhân vật nổi tiếng theo học tại đây như: Chủ tịch Hyundai Cement, CEO của Samsung Electronics, diễn viên Lee Young-Ae, Lee Byung Hun, Choi Ji Woo…

Bạn cảm thấy ngôi trường này thế nào? Nếu có bất kỳ thắc mắc nào xin vui lòng liên hệ trực tiếp với Jellyfish để được tư vấn miễn phí và kịp thời nhé!


👉👉 Jellyfish Việt Nam – Du học trọn uy tín, chọn Jellyfish

Hotline: 096 110 6466

Trụ sở chính: Tầng 13, tòa nhà CMC, 11 Duy Tân, Cầu Giấy, Hà Nội

Văn phòng chi nhánh: Tòa nhà Sholega, 275 Lạch Tray, Ngô Quyền, Hải Phòng


Bản quyền thuộc về Jellyfish Education Vietnam